Skip to content
Home » [Update] Câu điều kiện, mệnh đề If 1,2,3 – Công thức và bài tập vận dụng | if clause type 2 – NATAVIGUIDES

[Update] Câu điều kiện, mệnh đề If 1,2,3 – Công thức và bài tập vận dụng | if clause type 2 – NATAVIGUIDES

if clause type 2: คุณกำลังดูกระทู้

Học tiếng Anh

Câu điều kiện trong tiếng Anh (mệnh đề If loại 1, loại 2 & loại 3) là câu nói thảo luận về các tình huống giả định và kết quả của chúng. Cùng tìm hiểu công thức, cấu trúc, bài tập áp dụng câu điều kiện phổ biến.

Table of Contents

1. Định nghĩa câu điều kiện

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.

Ví dụ: If it rains – I will stay at home. (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà)

(Mệnh đề điều kiện – mệnh đề chính) 

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

Câu điều kiện, mệnh đề If 1,2,3 - Công thức và bài tập vận dụng - Ảnh 1

Làm thế nào để sử dụng câun điều kiện trong tiếng Anh một cách chính xác nhất?

Xem thêmNhận biết cụm động từ có từ Have trong Tiếng Anh

2. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

Type

If Clause

Main Clause

Usage

0

If + Present simple

Present simple

Sự thật hiển nhiên

1

If + Present simple (Present continuous, Present perfect)

Future simple

Có thật ở hiện tại

2

If + Past simple (Past continuous)

Would/Could/Should (not) + V (inf)

Không có thật ở hiện tại

3

If + Past perfect (Past perfect continuous) Would/Could/Should (not) + Have + V3/ed Không có thật trong quá khứ

Hỗn hợp

(1) If + Past perfect 

(2) If + Simple past (Past continuous)

(1) Would/Could/Should (not) _ V (inf)

 (2) Would/Could/Should (not) + Have + V3/ed  

Một sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả còn kéo dài đến hiện tại

Một bản chất hoặc một tình trạng vốn có ở hiện tại gây ra hậu quả trong quá khứ

(1) Câu điều kiện loại 1

Khái niệm về câu điều kiện loại 1

  • Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc – Công thức câu điều kiện loại 1

If + Present simple, Future simple

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

Ex: 

  • If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
  • If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

Cách dùng câu điều kiện loại 1:

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

(2) Câu điều kiện loại 2

Khái niệm về câu điều kiện loại 2:

  • Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf)

Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional).

Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Ex:

  • If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) (Thực tế tôi không thể là chim được)
  • If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) (Ở thời điểm hiện tại tôi không có số tiền đó)

(3) Câu điều kiện loại 3 

Khái niệm về câu điều kiện loại 3:

  • Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
  • Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + V3/ed

Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

Ex:

  • If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
  • If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)

3. If nâng cao

(1) Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.

Cấu trúc:

If + Simple Present, Simple Present 

  • Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.
  • Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:
    • I often drink milk if I do not sleep at night. (Tôi thường uống sữa nếu như tôi thức trắng đêm.)
    • I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
    • If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
    • If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)

(2) Câu điều kiện hỗn hợp

Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now. (He is not a student now) If I had taken his advice, I would be rich now.

(3) Câu điều kiện ở dạng đảo

Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2 và 3 thường được dùng ở dạng đảo (Inversion). 

Ex:

  • Were I the president, I would build more hospitals. (Nếu tôi là chủ tịch, tôi sẽ cho xây thêm nhiều bệnh viện)
  • Had I taken his advice, I would be rich now. (Nếu tôi nghe theo lời khuyên của anh ấy thì bây giờ tôi đã giàu rồi)

ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo

  • If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play tennis

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

  • If I learned Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would read a Russian book

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

  • If he had trained hard, he would have won the match. =>  Had he trained hard, he would have won the match.

(4) Unless = If…not

Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện – lúc đó Unless = If not. Ví dụ:

  • Unless we start at once, we will be late.
  • If we don’t start at once we will be late.
  • Unless you study hard, you won’t pass the exams.
  • If you don’t study hard, you won’t pass the exams.

(5) Câu điều ước WISH/IF ONLY

Cấu trúc WISH/IF ONLY ở hiện tại

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V(quá khứ)

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V(quá khứ)

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V(quá khứ)

Cấu trúc WISH/IF ONLY ở quá khứ 

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V (quá khứ phân từ)

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V (quá khứ phân từ)

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V(quá khứ phân từ)

Cấu trúc WISH/IF ONLY ở tương lai

Khẳng định:S + wish(es) + (that) + S + would/could + V(nguyên thể)

Phủ định:S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V(nguyên thể)

Cấu trúc If only: :S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V(nguyên thể)

4. Một số biến thể của câu điều kiện

Loại 1

A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (Main Clause)

– Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc:

If + present simple, … may/might + V-inf.

Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.

– Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý:

If + present simple, … may/can + V-inf.

Ex. If it stops raining, we can go out.

– Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động:

If + present simple, … would like to/must/have to/should… + V-inf.

Ex. If you go to the library today, I would like to go with you.

If you want to lose weight, you should do some exercise.

– Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen:

If + present simple, present simple.

Ex. If you eat this poisonous fruit, you die at once.

If you boil water, it turns to vapor.

– Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc:

If + present simple, future continuous/future perfect.

Ex. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.

If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours’ time.

– Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính):

If + present simple, (do not) V-inf.

Ex. If you are hungry, go to a restaurant.

If you feel cold, don’t open the door.

– Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi “if” mang nghĩa như “as, since, because”:

If + present simple, why do (not) + V-inf.

Ex. If you like the movie, why don’t you go to the cinema?

B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (If Clause)

– Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại:

If + present continuous, simple future.

Ex. If he is working, I won’t disturb him.

If you are doing exercises, I shall wait.

If I am playing a nice game, don’t put me to bed (tương đương simple future).

– Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính hoàn tất của nó:

If + present perfect, simple future.

Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help.

– Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện:

If + would like to + V-inf, … will/can/must/nothing + V-inf.

Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.

– Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự:

If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.

Ex. If I can help you, I will.

If I may get into the room now, I shan’t feel cold.

If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.

If you are going to go to University, you must study hard before an entrance examination.

If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương probably).

Lưu ý: Trong câu “if + subject + should + V-inf.”, should có thể được đưa lên đầu câu thay “if”
Should + V-inf., simple future.

Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me

Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề chính.

Loại 2

A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (Main Clause)

– If + past simple, … would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.

Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.

– If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)

Ex. If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lost.

– If + past simple, … would be + V-ing.

Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.

– If dùng như “as, since, because” có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn’t you tell me?

B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (If Clause)

– If + past continuous, … would/could + V-inf.

Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better.

– If + past perfect, … would/could + V-inf.

Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.

Loại 3 

A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (Main Clause)

– If + past perfect, … could/might + present perfect.

Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life.

– If + past perfect, present perfect continuous.

Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in Doson last Sunday.

– If + past perfect, … would + V-inf.

Ex. If she had followed my advice, she would be richer now.

If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.

B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (If Clause)

– If + past perfect continuous, … would + present perfect.

Ex. If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry

Các trường hợp dùng “wish” thì cũng tương tự, chia làm 3 loại, cách dùng như bạn NHH đã nói ở trên và có 1 số biến thể tương tự nhé.

Đối với trường hợp “if” được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này “if = when”. Vậy “if” và “when” khác nhau thế nào?

– WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.

Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I’ll buy you some coffee.

– IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra trong tương lai.

Ex. I may go shopping today. If I go shopping, I’ll buy you some coffee.

Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng “when” hoặc “if” luôn ở thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Ex. When/If he arrives tomorrow, I’ll tell him about it.

5. Bài tập thực hành về câu điều kiện

Thực hành nhiều dạng bài tập câu điều kiện loại 1, 2, 3 giúp bạn nắm vững kiến thức về mệnh đề If, đạt được điểm cao trong kỳ thi.

Hãy cùng Kênh Tuyển Sinh bắt tay vào ôn luyện với nhiều dạng bài tập hữu ích.

Bài tập câu điều kiện loại 1,2,3 trong tiếng Anh (có đáp án).

6. Summary

Câu điều kiện, mệnh đề If 1,2,3 - Công thức và bài tập vận dụng - Ảnh 2

Theo Academy.vn

[NEW] Conditional Sentences / If – Clauses Type I , II and III | if clause type 2 – NATAVIGUIDES

1. ( First conditional ) If we __________________ ( not / work ) harder, we
__________________ ( not pass ) the exam.

Answer : ( First conditional ) If we don’t work harder, we won’t pass the exam.

2. ( Third conditional ) If the students __________________ ( not be ) late for the exam,
they __________________ ( pass ) .

Answer : ( Third conditional ) If the students hadn’t been late for the exam, they would have
passed.

3. ( Third conditional ) If the weather __________________ ( not be ) so cold, we
__________________ ( go ) to the beach.

Answer : ( Third conditional ) If the weather hadn’t been so cold, we would have gone to the
beach.

4. ( Second conditional ) If she __________________ ( have ) her laptop with her, she
__________________ ( email ) me.

Answer : ( Second conditional ) If she had her laptop with her, she would email me.

5. ( First conditional ) If she __________________ ( not go ) to the meeting, I
__________________ ( not go ) either.

Answer : ( First conditional ) If she doesn’t go to the meeting, I won’t go either.

6. ( Third conditional ) If the baby __________________ ( sleep ) better last night, I
__________________ ( not be ) so tired.

Answer : ( Third conditional ) If the baby had slept better last night, I wouldn’t have been so
tired.

7. ( First conditional ) If the teacher __________________ ( give ) us lots of homework
this weekend, I __________________ ( not be ) happy.

Answer : ( First conditional ) If the teacher gives us lots of homework this weekend, I won’t be
happy.

8. ( Second conditional ) If Lucy __________________ ( have ) enough time, she
__________________ ( travel ) more.

Answer : ( Second conditional ) If Lucy had enough time, she would travel more.

9. ( First conditional ) If the children __________________ ( not eat ) soon, they
__________________ ( be ) grumpy.

Answer : ( First conditional ) If the children don’t eat soon, they’ll be grumpy.

10. ( First conditional ) If I __________________ ( not go ) to bed soon, I
__________________ ( be ) tired in the morning.

Answer : ( First conditional ) If I don’t go to bed soon, I’ll be tired in the morning.

11. ( Second conditional ) If I __________________ ( want ) a new car, I

__________________ ( buy ) one.

Answer : ( Second conditional ) If I wanted a new car, I would buy one.

12. ( Second conditional ) If José __________________ ( not speak ) good French, he
__________________ ( not move ) to Paris.

Answer : ( Second conditional ) If José didn’t speak good French, he wouldn’t move to Paris.

13. ( First conditional ) If John __________________ ( drink ) too much coffee, he
__________________ ( get ) ill.

Answer : ( First conditional ) If John drinks too much coffee, he’ll get ill.

14. ( Third conditional ) If we __________________ ( tidy ) our flat, we
__________________ ( not lose ) our keys.

Answer : ( Third conditional ) If we had tidied our flat, we wouldn’t have lost our keys.

15. ( Third conditional ) If Luke __________________ ( not send ) flowers to his mother,
she __________________ ( not be ) happy.

Answer : ( Third conditional ) If Luke hadn’t sent flowers to his mother, she wouldn’t have
been happy.

Conditional Sentences / If – Clauses Type I , II and III

16. ( Second conditional ) If the children __________________ ( be ) in bed, I
__________________ ( be able to ) have a bath.

Answer : ( Second conditional ) If the children were in bed, I would be able to have a bath.

17. ( Second conditional ) If you __________________ ( not be ) so stubborn, we
__________________ ( not have ) so many arguments!

Answer : ( Second conditional ) If you weren’t so stubborn, we wouldn’t have so many
arguments!

18. ( Third conditional ) If Julie __________________ ( not go ) to Sweden, she
__________________ ( go ) to Germany.

Answer : ( Third conditional ) If Julie hadn’t gone to Sweden, she would have gone to
Germany.

19. ( First conditional ) If she __________________ ( go ) to the library, she
__________________ ( study ) more.

Answer : ( First conditional ) If she goes to the library, she’ll study more.

20. ( Third conditional ) If we __________________ ( not have ) an argument, we
__________________ ( not be ) late

Answer : ( Third conditional ) If we hadn’t had an argument, we wouldn’t have been late.

21. ( Second conditional ) If you __________________ ( arrive ) early, it
__________________ ( be ) less stressful.

Answer : ( Second conditional ) If you arrived early, it would be less stressful.

22. ( Third conditional ) If I __________________ ( not go ) to the party, I
__________________ ( not meet ) Amanda.

Answer : ( Third conditional ) If I hadn’t gone to the party, I wouldn’t have met Amanda.

23. ( Second conditional ) If Julie __________________ ( like ) chocolate, I
__________________ ( give ) her some.

Answer : ( Second conditional ) If Julie liked chocolate, I would give her some.

24. ( Second conditional ) If Luke __________________ ( live ) in the UK, I
__________________ ( see ) him more often.

Answer : ( Second conditional ) If Luke lived in the UK, I would see him more often.

25. ( Third conditional ) If the children __________________ ( not eat ) all that chocolate,
they __________________ ( feel ) sick.

Answer : ( Third conditional ) If the children hadn’t eaten all that chocolate, they wouldn’t
have felt sick.

26. ( First conditional ) If they __________________ ( not / arrive ) soon, we
__________________ ( be ) late.

Answer : ( First conditional ) If they don’t arrive soon, we’ll be late.

27. ( Third conditional ) If she __________________ ( study ) Mandarin, she
__________________ ( go ) to Beijing.

Answer : ( Third conditional ) If she had studied Mandarin, she would have gone to Beijing.

28. ( Second conditional ) If we __________________ ( not be ) so tired, we
__________________ ( go ) out.

Answer : ( Second conditional ) If we weren’t so tired, we would go out.

29. ( First conditional ) If you __________________ ( buy ) the present, I
__________________ ( wrap ) it up.

Answer : ( First conditional ) If you buy the present, I’ll wrap it up.

30. ( First conditional ) If Lucy __________________ ( not quit ) her job soon, she
__________________ ( go ) crazy

Answer : ( First conditional ) If Lucy doesn’t quit her job soon, she’ll go crazy.


CONDITIONALS | Learn all the conditionals | English grammar


We hope you enjoyed this video! If you have any questions please ask in the comments.
Please like subscribe and share your comments with us!
⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎⬇︎
Ultimate parts of speech guide: https://www.youtube.com/watch?v=dAP7q…
⇢ ✅ Follow us on Instagram: https://www.instagram.com/ilearneasye…
⇢ ✅ AMAZON 30DAY FREE TRIAL: https://amzn.to/39Bo067
FREE GRAMMAR CHECKER:
⇢ ✍🏼 📚 https://grammarly.go2cloud.org/SH2QH
RECOMMENDED BOOKS: 📚👩🏻‍💼
⇢ Fantasic Mr Fox book: https://amzn.to/31b3Pb5
⇢ Fantastic Mr Fox audiobook: https://amzn.to/2XfwBX0
⇢ Harry Potter book: https://amzn.to/316UVvw
⇢ Harry Potter audiobook: https://amzn.to/31at6lQ
GRAMMAR BOOKS 📚
⇢ 📕 Beginner level: https://amzn.to/3fhEOjF
⇢ 📘 Intermediate level: https://amzn.to/2Pdgl4i
⇢ 📗 Advanced level: https://amzn.to/2BNSg10
English shows to watch: 🖥
⇢ Fantastic Mr Fox: https://amzn.to/3k8cTqf
⇢ Harry Potter: https://amzn.to/30gzskw
⇢ Sherlock Holmes: https://amzn.to/2EwpLpx
⇢ 🎙Microphone I use: https://amzn.to/3jTSyED
Links marked with an are affiliate links.
Time stamps:
0:00 Intro
0:17 What is a conditional?
1:00 Zero conditional
1:45 First conditional
2:20 Second conditional
3:05 Third conditional
3:40 Mixed conditional
Music: Royalty Free music https://www.bensound.com/

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูเพิ่มเติม

CONDITIONALS | Learn all the conditionals | English grammar

Conditionals – 1st and 2nd


Today’s lesson looks at the 1st and 2nd conditionals and why we use them!
Support us on http://www.patreon.com/papateachme
Business inquiries: [email protected]

Conditionals - 1st and 2nd

[Học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc] – IF CLAUSE TYPE 2


Đăng kí lớp học với thầy đẹp trai: http://bit.ly/2nKKR9k
Fb: https://www.facebook.com/englishtown.community/?fref=ts
Web: http://englishtown.edu.vn/

[Học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc] - IF CLAUSE TYPE 2

Conditional type 1 | Animated lesson


You may want to check conditional type 3 : https://www.youtube.com/watch?v=HbvoZw2y_EA
Prof ABDERRAHIM LAIT
[email protected]

Conditional type 1 | Animated lesson

Au2! Dùng 300 kim cương cùng mua và quay 100 sao may mắn trúng dc gì..???


Au2! Dùng 300 kim cương cùng mua và quay 100 sao may mắn trúng dc gì..???

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูบทความเพิ่มเติมในหมวดหมู่LEARN FOREIGN LANGUAGE

ขอบคุณมากสำหรับการดูหัวข้อโพสต์ if clause type 2

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *