Skip to content
Home » [Update] Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh | has have – NATAVIGUIDES

[Update] Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh | has have – NATAVIGUIDES

has have: นี่คือโพสต์ที่เกี่ยวข้องกับหัวข้อนี้

Dù có chung một ý nghĩa nhưng cách dùng have has had hoàn toàn không có sự tương đồng. Việc sử dụng nhầm lẫn 3 động từ này với nhau sẽ khiến bạn hoàn toàn mất điểm trong các bài thi. Vậy làm sao để tránh được lỗi sử dụng này? Ngữ pháp hôm nay về cách dùng Have Has Had sẽ đưa đến câu trả lời cho bạn.

cách dùng have has had

Cách dùng Have Has Had cơ bản

Cách sử dụng have

Trong tiếng anh have được sử dụng với 2 công dụng chính, đó chính là :+ Động từ thường

+ Trợ động từ

Bạn đang đọc: Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh

+ Động từ khuyết thiếu

Have là động từ thường. Khi have là động từ thường have có nghĩa là “có”

Động từ have mang ý nghĩa chiếm hữu được dùng ở thời hiện tại đơn thuần với những ngôi số nhiều như : They ; we ; ; I hay những danh từ số nhiều .Ví dụ :

  • They have a beautyful cat.

( Họ có một chú mèo xinh đẹp. )

  • We have breakfast at 8.00 a.m.

( Chúng tôi có bữa sáng lúc 8 giờ. )

  • Jake and John have a headache.

( Jake and John bị mắc bệnh đau đầu. )

Have mang nghĩa là cho phép, muốn ai đó làm gì.

Khi được sử dụng với ý nghĩa này have được đặt trong cấu trúc sau :Have + somebody + do something : muốn ai đó làm gìHave somthing done : có cái gì được làm gìTuy nhiên động từ have ở đây cũng được chia sao cho tương thích với chủ từ. Điều đó có nghĩa là chủ từ phải ở dạng số nhiều hoăc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều .Ví dụ :

  • I have my car checked.

( tôi muốn cái xe của tôi phải được kiểm tra. )I have you cut my hair .( Tôi nhu yếu anh ta cắt tóc cho tôi. )

Have là trợ động từ. Khi have là trợ động từ have được sử dụng trong thời hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn với chủ từ ở dạng số nhiếu. Have được sử dụng trong cả câu chủ động lẫn bị động.

Ví dụ :

  • They have been working there for 15 years.

( Họ đã thao tác ở đây được 15 năm năm rồi. )

  • I have gone to the Newyork since 1986.

( Tôi đã đặt chân đến Newyork từ năm 1986. )

Have trong động từ khuyết thiếu. Khi được sử dụng với danh nghĩa là động từ khuyết thiếu thì have đi với giới từ “to” và có nghĩa là phải, có bổn phận phải, bắt buộc phải làm gì. Động từ sau “have to” được chia ở dạng nguyên thể.

Ví dụ :

  • They have to do our work.

( Họ phải làm việc làm của chúng tôi. )

  • Lan and Mai have to brush their teeth before going to bed.

( Lan và Mai phải đánh răng trước khi đi ngủ. )

Cách sử dụng Has

Has có vai trờ tựa như như have. Has cũng hoàn toàn có thể là :+ Động từ thường+ Trợ động từ+ Động từ khuyết thiếuTuy nhiên khác với have thì “ Has ” được chia với những chủ từ ở dạng số ít :+ Ngôi thứ ba số ít : he ; she ; it ; …+ Danh từ đếm được số ít+ Danh từ không đếm đượcChúng ta hoàn toàn có thể theo dõi ví du dưới đây để hiểu rõ hơn. Về cách dùng mình sẽ không nói lại vì nó tựa như như “ have ” ở phía trên chỉ khác mỗi chủ từ .

Has là động từ thường:

Ví dụ :

  • She has two cats and one dog.

( Cô ấy có một con mèo và một con chó. )

  • John has a pen.

( John có một chiếc bút bi. )

Has là trợ động từ

Ví dụ :

  • She has taught English for me for 10 years.

( cô ấy đã dạy Tiếng Anh cho tôi được 10 năm rồi. )

  • He has been a doctor since 2012.

( Anh ta là bác sĩ từ năm 2012. )

Has khi được sử dụng với ý nghĩa là động từ khuyết thiếu.

Ví dụ :

  • Mary has to sweep the yard before shopping.

( Mary phải quét dọn sân trước khi đi shopping. )

  • She has to manage all the documents.

( Cô ấy phải quản trị toàn bộ hồ sơ. )

✅ Xem thêm: cách dùng wass were

Cách sử dụng Had

Had là dạng quá khứ của have và has. Tuy nhiên had lại chỉ được sử dụng với những công dụng sau :+ Là trợ động từ+ Là động từ chính+ Là động từ khuyết thiếu

Had là động từ chính. Khi “Had” đóng vai trờ là động từ chính trong câu had có nghĩa chỉ sự sở hữu trong quá khứ. Lúc này had được sử dụng cho tất cả các ngôi dù là số ít hay số nhiều.

Ví dụ :

  • I had three dolls.

( tôi đã từng có ba con búp bê. )

  • She had a good time with him.

( Cô ấy đã từng có khoảng chừng thời hạn tuyệt vời với anh ta. )

Had là trợ động từ. Khi “had” là trợ động từ had được sử dụng với thời quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở cả dạng chủ động và bị động. Trong đó:

  • Thời quá khứ hoàn thành dùng để chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
  • Thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hafh động đang xảy ra trước hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ :

  • I had met them before they went out.

( Tôi đã gặp họ trước khi họ đi ra ngoài. )

  • She had been thinking about that before you mentinoned it.

( Cô ấy đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới yếu tố này. )

Had được sử dụng là động từ khuyết thiếu.

Động từ khuyết thiếu được nói đến ở đây chính là Had better.

Had better có nghĩa là nên dùng để chỉ lời khuyên ai đó nên làm gì để có thể tốt nhất.

Khi đóng vai trò là động từ khuyết thiếu thì had better đi với động từ ở dạng nguyên thể .Phủ định của had better là had better not + Verb ( nguyên thể, ) Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn .Ví dụ :

  • You had better not go out tonight.

( Bạn không nên đi ra ngoài tối nay. )

  • She had better go to the dentist to check her teeth.

(Cô ấy nên đi tới bác sĩ nha khoa để kiểm tra răng của cô ấy.)

Xem thêm: 15 bài văn tả con chó hay xuất sắc đạt điểm cao

✅ Xem thêm: Cấu trúc It is said that

Cách dùng have has had cũng như chỉ ra các điểm khác biệt giữa ba từ này đã được chúng mình tổng hợp và chia sẻ chi tiết trong bài học ngày hôm nay. Đừng quên ghé thăm blog của chúng mình để cập nhật thêm nhiều nguồn kiến thức Tiếng Anh thật hữu ích nhé.

Ngữ Pháp –

[Update] Hướng Dẫn Sử Dụng Have, Has, Had Là Gì Trong Tiếng Anh? (Từ Điển Anh | has have – NATAVIGUIDES

Had là gì

grumpygourmetusa.comệc xác định ự khác biệt giữa ha và had có thể khó khăn đối với một ố người, đặc biệt là vì grumpygourmetusa.comệc hiểu cách ử dụng của từ had hơi phức tạp. Vì vậy, chú

*

NộI Dung:

Đã có và Đã có

grumpygourmetusa.comệc xác định sự khác biệt giữa has và had có thể khó khăn đối với một số người, đặc biệt là vì grumpygourmetusa.comệc hiểu cách sử dụng của từ had hơi phức tạp. Vì vậy, chúng ta có thể nói rằng have và had là hai từ thường bị nhầm lẫn khi nói đến cách sử dụng của chúng. Chúng chắc chắn có cách sử dụng khác nhau khi nói đến ngữ pháp tiếng Anh. Have as bạn có thể thấy ở thì hiện tại hoàn thành. Have là động từ chính ở đây. Thông thường, chúng ta sử dụng have và một object để nói về các hành động phổ biến. Trong trường hợp như vậy, nếu chúng ta sử dụng hiện tại dạng hoàn hảo của có nghĩa là chúng ta muốn kết nối hiện tại với quá khứ gần đây theo một cách nào đó. Mặt khác, Had rất đơn giản để hiểu vì nó là dạng quá khứ của động từ ‘to have’ cũng được sử dụng như một động từ phụ ở thì quá khứ hoàn thành.

Bạn đang xem: Had là gì

Have Had có nghĩa là gì?

Have had, dạng hoàn hảo hiện tại của have, được sử dụng khi chúng ta muốn kết nối hiện tại với quá khứ gần đây theo một cách nào đó. Cách sử dụng has had như trong các câu dưới đây.

Tôi đã có đủ thức ăn vào buổi sáng.

Họ đã có một số cuộc chiến với nhau.

Trong cả hai câu, bạn có thể thấy rằng từ have had được sử dụng với nghĩa là ‘đã’ trong trường hợp của câu đầu tiên và ‘chiến đấu’ trong trường hợp của câu thứ hai. Nói cách khác, cách sử dụng ‘have had’ tương tự như ‘had’, nhưng với một chút nhấn mạnh hoặc nhấn mạnh vào hành động. Trong câu đầu tiên, trọng âm được đặt vào hành động “lấy”, trong khi ở câu thứ hai, trọng âm được đặt vào hành động “chiến đấu”.

Vì vậy, ý nghĩa của câu đầu tiên sẽ là “Tôi đã lấy đủ thức ăn vào buổi sáng” và nghĩa của câu thứ hai sẽ là “họ đã chiến đấu với nhau”. Tóm lại, có thể nói, biểu thức has had được dùng để biểu thị những hành động vừa diễn ra cách đây không lâu và cả những sự grumpygourmetusa.comệc hoặc hành động cần nhấn mạnh hoặc nhấn mạnh.

Had có nghĩa là gì?

Had là dạng quá khứ của động từ ‘to have.’ Hãy xem các ví dụ sau.

Cô ấy có một cái túi.

Tôi đã có một chiếc ô.

Xem thêm: Sinh Năm 1963 Hợp Hướng Nào ? Khắc Hướng Nào? 502 Bad Gateway

Họ đã có một cuộc cãi vã lớn.

Bạn có thể thấy rằng had được sử dụng với cả danh từ và đại từ số ít và số nhiều. Mặt khác, từ had cũng được sử dụng trong trường hợp ở các dạng thì quá khứ hoàn thành như trong các câu dưới đây.

Tháng trước trời mưa.

Cô ấy đã tặng tôi một cuốn sách vào năm ngoái.

Điều quan trọng cần biết là từ had được sử dụng trong cả hai câu được đưa ra ở trên trong trường hợp thì quá khứ hoàn thành. Thật thú vị khi biết rằng từ had được dùng trong trường hợp của cả ba ngôi, cụ thể là ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba.

*

Sự khác biệt giữa Have Had và Had là gì?

• Have had được sử dụng khi chúng ta muốn kết nối hiện tại với quá khứ gần đây theo một cách nào đó. Have had ở thì hiện tại hoàn thành.

• Had là dạng quá khứ của động từ ‘to have’ cũng được dùng như một động từ phụ ở thì quá khứ hoàn thành.

• Have had chỉ được dùng với danh từ và đại từ số nhiều trong khi had được dùng với cả danh từ và đại từ số ít và số nhiều. Had cũng được sử dụng với ngôi thứ nhất, thứ hai và thứ ba.


Use of Has and Have | Has and Have in English Grammar | Has and Have


Use of Has and Have | Has and Have in English Grammar | Has and Have
Learn the use of Has and Have with easy examples and exercises.
Has is used with He, She, It, and Singular
Have is used with I, We, You, They, and Plural

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูความรู้เพิ่มเติมที่นี่

Use of Has and Have | Has and Have in English Grammar | Has and Have

TIN TỐI 14/11| RODGERS CÓ THỂ GIÚP MU HỒI SINH KHI THAY THẾ OLE SOLSA?


SOLSKJAER RODGERS MU

SUBSCRIBE NGAY: https://bit.ly/2LdXw1v
BLV: https://www.facebook.com/MrTuyenVanHoa
Fan Page: https://www.facebook.com/TuyenVanHoaOfficial
Contact: [email protected]
TuyềnVănHóa Bìnhluậnbóngđá Tinnóngbóngđá BóngđáViệtNam Bóngđá bóngđáViệt Bóngđáhômnay

TIN TỐI 14/11| RODGERS CÓ THỂ GIÚP MU HỒI SINH KHI THAY THẾ OLE SOLSA?

Luyện Nghe 5 (và phát âm)


Hello các bạn! Mình có thêm bài luyện nghe và phát âm giúp các bạn học tiếng Anh tốt hơn. Không có cách nào giúp các bạn luyện nghe tiếng Anh cho tốt ngoài ra các bạn phải nghe tiếng Anh mà thôi. Những bài luyện nghe mình hướng dẩn các bạn thật chậm và kỷ để giúp các bạn làm quen với cách phát âm của người bản xứ tiếng Anh. Các bạn vừa xem mặt và giọng đẹp trai của mình các bạn nhớ chú ý đến cách mình phát âm và bắt chước mình nghe. Mình hy vọng từ từ các bạn sẽ tiến bộ trong sự listening skills và pronunciation.

Luyện Nghe 5 (và phát âm)

Tập 73: Lời Khuyên Nho Nhỏ…Was/Were


Hello các bạn! Trong kinh nghiệm mình giúp các bạn học tiếnng Anh mình gặp nhiều bạn chưa quen dùng \”was\” vói \”were\” thay cho vói \”am, is, are\” khi diển tã quá khứ. Đó là một trong những lý do tiếng Anh của các bạn vẩn chưa sành điệu lắm. Các bạn nhớ để ý đến \”was\” và \”were\” nhe. Nếu các bạn nắm vững 2 chữ này tiếng Anh của bạn sẽ nghe chuẩn hơn.

Tập 73: Lời Khuyên Nho Nhỏ...Was/Were

Tap 6: Phat Am Tieng Anh/ Have, has, had/ back/ word, work, world


https://www.facebook.com/HocEnglishOnline
Nhung chu cac ban gap tro ngai. Cam on cac ban xem video. Cac ban nho subscribe nha.
Words that ESL students have trouble on. Thank you for watching. Please don’t forget to subscribe.

Tap 6: Phat Am Tieng Anh/ Have, has, had/ back/ word, work, world

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูบทความเพิ่มเติมในหมวดหมู่LEARN FOREIGN LANGUAGE

ขอบคุณที่รับชมกระทู้ครับ has have

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *