Skip to content
Home » [Update] 101 cấu trúc động từ To V và Ving thường gặp | had been ving – NATAVIGUIDES

[Update] 101 cấu trúc động từ To V và Ving thường gặp | had been ving – NATAVIGUIDES

had been ving: นี่คือโพสต์ที่เกี่ยวข้องกับหัวข้อนี้

101 cấu trúc động từ To V và Ving thường gặp

Tài liệu Tiếng Anh chuyên đề Động từ nguyên thể có To (To Infinitive) và Danh động từ (Gerund – Ving) dưới đây nằm trong bộ đề ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu tổng hợp toàn bộ những cấu trúc, động từ đi kèm với to_V hoặc V_ing giúp bạn đọc nắm chắc phần ngữ pháp Tiếng Anh này.

Dạng 1: S + (V) + to + V + hoặc S + (V) + sb + to + V+ O

to afford to V + O

cố gắng làm gì

to agree V + O

đồng ý làm gì

to agree with so

đồng ý với ai

to appear to V + O

dường như

to ask to V + O

yêu cầu làm gì

to ask sb to V sth

yêu cầu ai làm gì

to decide to V + O

quyết định làm gì

to expect to V + O

hi vọng

to learn to V + O

học làm gì

to manage to V + O

xoay xở

to offer to V + O

đề nghị làm gì cho ai

to plan to V + O

đặt kế hoạch

to promise to V + O

hứa

to encourge to V + O

khuyến khích

to refuse to V + O

từ chối

to threaten to V + O

đe dọa

to doubt whether S + (V) + O

nghi ngờ về cái gì đó

to want to V + O

muốn làm gì

to want sb to V sth

muốn ai làm gì

to intend to V + O

có ý định

to advise sb to V + O

khuyên ai làm gì

to allow sb to V + O

cho phép ai làm gì

to beg sb to V + O

cầu xin ai

to forbid to V + O

cấm làm gì

to invite to V + O

mời

to invite sb to V + O

mời ai làm gì

to persuade sb to V + O

thuyết phục ai làm gì

to remind sb to V + O

nhắc ai làm gì

to teach sb to V + O

dạy

to tell sb to V + O

bảo

to urge sb to V + O

hối thúc

to have sb V + O

nhờ

to make sb V + O

bắt ép

S + would like to V + O

thích

S + used to V + O

đã từng làm gì (nay không làm nữa)

to + encourage sb to V sth

khuyến khích ai làm gì

to remind sb of about sth/so

gợi nhớ về điều gì

It + (take) + sb + (time) + to V sth

ai mất bao nhiêu thời gian để làm gì

Dạng 2: S + (V) + Ving + O

to admit Ving O

chấp nhận đã làm gì

to avoid Ving O

tránh

to delay Ving O

trì hoãn

to deny Ving O

phủ nhận

to enjoy Ving O

thích

to finish Ving O

hoàn thành

to keep Ving O

tiếp tục, duy trì

to mind Ving O

bận tâm

to suggest Ving O

gợi ý

to like Ving O

thích

to hate Ving O

ghét

to love Ving O

thích

S + can’t bear Ving O

không thể chịu được

S + can’t stand Ving O

không thể chịu được

S + can’t help Ving O

không thể tránh được

to look forward to Ving O

trông mong

to accuse sb of Ving O

buộc tội ai

to insist sb on Ving O

nài nỉ ai làm gì

to remind sb of Ving O

gợi nhớ

to remind sb about Ving

nhắc ai về việc gì

to be afraid of Ving O

sợ

to be amazed at Ving O

ngạc nhiên

to be angry about/at Ving O

giận/ bực mình

to be good/bad at Ving O

giỏi/ kém

to be bored with Ving O

buồn chán

to be dependent on sth/ Ving O

phụ thuộc

to be different from

khác biệt

to be excited about

háo hức

to think of sth/Ving sth

nhớ về cái gì đó

to thank to sth/so/Ving sth

nhờ vào cái gì, vào ai gì đó

to thank sb for Ving sth

cảm ơn ai vì đã làm gì

to apologize (to so) for Ving sth

xin lỗi ai vì cái gì đó

to confess to Ving sth

thú nhận

to congratulate sb on Ving sth

chúc mừng ai vì điều gì đó

to be friendly with

thân thiện với

to be familiar with

quen thuộc với

to be popular with

phổ biến/ưa chuộng

to be based on

dựa trên

to be capable of

có khả năng

to be doubtful about

nghi ngờ

to take part in = join = paticipate

tham gia

to join sth

tham gia cái gì

to join in Ving sth

tham gia làm gì

to be famous for

nổi tiếng vì

to be fed up with

chán

to be fond of Ving O

thích

to be grateful to sb for Ving sth

biết ơn ai vì đã làm gì

to be interested in

thích, quan tâm

to be keen on

đam mê

to be nervous of

lo lắng

to be responsible for

có trách nhiệm

to be satisfied with

hài lòng

to be successful in

thành công

to be worried about

lo lắng

to be surprised at

ngạc nhiên

to be tired of

mệt mỏi vì

to be used to Ving O

đã quen làm gì

to warn sb of sth/Ving sth

cảnh báo ai việc gì hoặc làm gì

to warn sb against Ving sth

cảnh báo ai không được làm gì

to thank sb for Ving sth

cảm ơn ai vì đã làm gì

to dream of/about sth/so/Ving

giấc mơ về việc gì, về ai, về làm gì

to prevent/ stop/ protect sb/sth from Ving sth

ngăn cản ai/cái gì làm gì

to be thankful/grateful to sb for Ving sth

biết ơn ai vì đã làm gì

to look forward to Ving sth

trông mong ai làm gì

to think about sth/Ving sth

suy nghĩ về cái gì đó

to insist on Ving sth

khăng khăng làm gì

to give sb sth

đưa cho ai cái gì

to give sth to sb

đưa cái gì cho ai

to buy sb sth

mua cho ai cái gì

to buy sth for sb

mua cái gì cho ai

to bring sb sth

mang cho ai cái gì

to bring sth to sb

mang cái gì cho ai

force to do sth

yêu cầu, bắt chước

mean to do sth

định làm gì

demand to do sth

yêu cầu

want to do sth

muốn làm gì

agree to do sth

đồng ý làm gì

expect to do sth

mong đợi

offer to do sth

đề nghị

hope to do sth

hi vọng

mention doing sth

đề cập

count on doing sth

phụ thuộc

have to do

phải làm

to prevent sb/sth from

ngăn cản ai/cái gì làm gì

to apply for

nộp đơn

to look for

tìm kiếm

Những động từ theo sau là to-inf hoặc -ing có nghĩa thay đổi

forget

forget to V

quên phải làm gì

Forget Ving

quên đã làm gì

remember

remember to V

nhớ phải làm gì

remember Ving

nhớ đã làm gì

regret

regret to V

tiếc phải làm gì

regret Ving

hối tiếc đã làm gì

try

Try to V

Cố gắng làm gì

Try ving

Thử làm gì

Be sorry

Be sorry to V

Tiếc phải làm gì

be sorry Ving

Xin lỗi vì làm gì = apologize sb for Ving

Stop

Stop Ving

Dừng việc đang làm

Stop to V

Dừng để làm việc khác

Need

Need V = need To V

Cần làm gì

Need Ving

Cần được làm gì

Những động từ theo sau là V-ing hoặc to-inf nhưng nghĩa không thay đổi

begin to V = begin Ving

bắt đầu làm gì

continue to V = continue Ving

bắt đầu làm gì

start to V = start Ving

bắt đầu làm gì

Cấu trúc câu dạng V-0-V (chủ ngữ-động từ 1-tân ngữ-động từ 2)

Động từ nguyên mẫu (bare infinitive) theo sau các động từ như:

– MAKE, HAVE (ở dạng sai bảo chủ động), LET, HELP thì V2 sẽ ở dạng bare inf.

Cấu trúc: make / have / let sb do sth.

Ex: I make him go.

I let him go.

– Nếu V1 là các động từ như: HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, FIND, CATCH… thì V2 là Ving (hoặc bare inf)

Cấu trúc:

watch / find/ catch sb doing sth: bắt gặp (xem) ai đó đang làm gì.

see/ hear/ feel sb doing sth: nhìn thấy, nghe thấy ai đó đang làm gì.

see/ hear/ feel sb do sth: nhìn thấy, nghe thấy ai đó đã làm gì.

– Theo sau động từ have, get có dạng P2

Cấu trúc: have / get sth DONE

have sb DO

get sb TO DO

Bài tập về To V Ving có đáp án

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc cho đúng.

1.He agreed _____ (buy) a new car.

A. to buy

B. buy

C. buying

2. I can’t imagine Peter _____ (go) by bike.

A. to go

B. go

C. going

3. The question is easy _____ (answer).

A. to answer

B. answer

C. answering

4. The man asked me how _____ (get) to the airport.

A. to get

B. get

C. geting

5. I look forward to _____ (see) you at the weekend.

A. see

B. seeing

6. The boys like ( play) games but hate ( do) lessons.

A. to play – to do

B. play – do

C. playing – doing

7. Would you like ( go) now or shall we wait till the end?

A. going

B. to go

C. go

8. We used ( dream) of a television set when we (be) small.

A. dream – are

B. to dream – were

C. to dream – are

9. Would you mind ( show ) me how ( send) an email?

A. showing – to send

B. showing – sending

C. to show – to send

D. to show – sending

Bài 2. Chia động từ ở trong ngoặc

1.They are used to (prepare) new lessons.

2. By ( work) day and night , he succeeded in ( finish) the job in time.

3. His doctor advised him ( give) up ( smoke).

4. Please stop (talk). We will stop (eat) lunch in ten minutes.

5. Stop ( argue) and start( work).

6. I like ( think) carefully about things before ( make) decision.

7. Ask him ( come) in. Don`t keep him ( stand) at the door.

8. Did you succeed in ( solve) the problem?

9. Don’t forget ( lock) the door before (go) to bed.

10. Don’t try ( persuade) me . Nothing can make me ( change) my mind.

Bài 3. Chia động từ trong ngoặc

1. Sally and her family love (go) to the park in the summer.

2. Her mum likes (lie) on the blanket and loves (read) her favourite magazines.

3. Anna’s family (like) the park because they love (be) outdoors.

4. I enjoy (collect) dolls and it becomes my pleasure.

5. We love (watch) new films, and we (go) to watch a new Hollywood film next weekend.

6. My brother hates (do) the same things day after day.

7. Would you mind _____________ (watch) my bag for a few minutes?

8. I enjoy _____________ (listen) to music while I’m doing the cooking.

9. He wants _____________ (buy) a new computer game.

10. I’d like _____________ (speak) to Mr Davis, please. Is he there?

11. Please avoid _____________ (make) silly mistakes in this exercise.

12. The children would love _____________ (eat) French fries.

13. She really loves _____________ (work) with children.

14. We tried _____________ (call) you but your mobile was off.

15. They intend _____________ (build) houses on the school playing fields.

Bài 4. Put the verb into either the gerund (-ing) or the infinitive (with ‘to’):

1) I don’t fancy (go) _______out tonight.

2) She avoided (tell)________ him about her plans.

3) I would like (come) ________to the party with you.

4) He enjoys (have)_______ a bath in the evening.

5) She kept (talk)_______ during the film.

6) I am learning (speak)_______ English.

7) Do you mind (give)_______ me a hand?

8) She helped me (carry)_______ my suitcases.

9) I’ve finished (cook)_______ – come and eat!

10) He decided (study)_______ biology.

11) I dislike (wait)_______.

12) He asked (come) _______ with us.

13) I promise (help)_______ you tomorrow.

14) We discussed (go)_______ to the cinema, but in the end we stayed at home.

15) She agreed (bring)_______ the pudding to the dinner.

16) I don’t recommend (take)_______ the bus – it takes forever!

17) We hope (visit)_______ Amsterdam next month.

18) She suggested (go) _______ to the museum.

19) They plan (start) _______ college in the autumn.

20) I don’t want (leave) _______ yet.

ĐÁP ÁN

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc cho đúng.

1 – A; 2 – C; 3 – A; 4 – A; 5 – B;

6 – C; 7 – B; 8 – B; 9 – A;

Bài 2. Chia động từ ở trong ngoặc

1 – preparing

2 – working – finishing

3 – to give up – smoking

4 – talking – to eat

5 – arguing – to work

6 – to think – making

7 – to come – standing

8 – solving

9 – to lock – going

10 – to persuade

Bài 3. Chia động từ trong ngoặc

1. Sally and her family love (go) going/ to go to the park in the summer.

2. Her mum likes (lie) lying on the blanket and loves (read) reading her favourite magazines.

3. Anna’s family (like) likes the park because they love (be) being outdoors.

4. I enjoy (collect) collecting dolls and it becomes my pleasure.

5. We love (watch) watching/ to watch new films, and we (go) will go to watch a new Hollywood film next weekend.

6. My brother hates (do) doing the same things day after day.

7. Would you mind _____watching________ (watch) my bag for a few minutes?

8. I enjoy ______listening_______ (listen) to music while I’m doing the cooking.

9. He wants _______to buy______ (buy) a new computer game.

10. I’d like ________to speak_____ (speak) to Mr Davis, please. Is he there?

11. Please avoid ______making_______ (make) silly mistakes in this exercise.

12. The children would love ______to eat_______ (eat) French fries.

13. She really loves ______working/ to work_______ (work) with children.

14. We tried ________to call_____ (call) you but your mobile was off.

15. They intend ______to build_______ (build) houses on the school playing fields.

Bài 4. Put the verb into either the gerund (-ing) or the infinitive (with ‘to’):

1) I don’t fancy (go) ____going___out tonight.

2) She avoided (tell)___telling_____ him about her plans.

3) I would like (come) ___to come_____to the party with you.

4) He enjoys (have)___having____ a bath in the evening.

5) She kept (talk)___talking____ during the film.

6) I am learning (speak)___to speak____ English.

7) Do you mind (give)___giving ____ me a hand?

8) She helped me (carry)___to carry____ my suitcases.

9) I’ve finished (cook)___cooking____ – come and eat!

10) He decided (study)___to study ____ biology.

11) I dislike (wait)__waiting_____.

12) He asked (come) ___to come____ with us.

13) I promise (help)____to help___ you tomorrow.

14) We discussed (go)____going___ to the cinema, but in the end we stayed at home.

15) She agreed (bring)___to bring____ the pudding to the dinner.

16) I don’t recommend (take)____taking___ the bus – it takes forever!

17) We hope (visit)___ to visit____ Amsterdam next month.

18) She suggested (go) __going_____ to the museum.

19) They plan (start) ___to start____ college in the autumn.

20) I don’t want (leave) ___to leave____ yet.

Tải trọn bộ nội dung tài liệu Tiếng Anh tại đây: 101 cấu trúc động từ To V và Ving thường gặp. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản khác như: Tài liệu luyện kỹ năng Tiếng Anh cơ bản, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,… được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

[NEW] Have been là gì? Cấu trúc Have been trong tiếng Anh | had been ving – NATAVIGUIDES

4.8

(96.31%)

244

votes

Thì hiện tại hoàn thành có lẽ đã là chủ điểm ngữ pháp quá quen thuộc đối với mỗi người học tiếng Anh. Một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất của thì này đó chính là “have been”. Vậy Have been là gì? Cấu trúc have been như thế nào trong tiếng Anh? Step Up sẽ giúp bạn giải đáp hết những câu hỏi này trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu nhé.

1. Have been là gì

“Have been”có thể được gọi là một trợ động từ, mang nghĩa chung là “đã được, đã từng”. Từ này là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ý nghĩa cụ thể của từ này phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói.

Ví dụ:

  • I

    have been

    listening to music all day.

  • They

    have been

    sleeping since morning until now.

2. Cách sử dụng have been tiếng Anh

Bây giờ có lẽ các bạn đã hiểu “sương sương” Have been là gì rồi phải không? Cùng tìm hiểu ngay cách dùng của từ này nhé.

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng Have been để nói về những sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian cụ thể.

Về dấu hiệu nhận biết: Trong câu xuất hiện “have been” thì đó là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

3. Cấu trúc have been trong tiếng Anh

Dưới đây là những cấu trúc Have been thông dụng được sử dụng phổ biến trong cả các bài tập ngữ pháp lẫn văn viết hàng ngyà.

Cấu trúc Have been được sử dụng ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Công thức: S + have + been + Ving…

Cấu trúc Have been ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai (Cấu trúc Have been sẽ nhấn mạnh tính về tính liền mạch của hành động hay sự việc đó.).

Ví dụ:

  • We

    have been camping

    since early morning.

  • They

    have been holding

    a party for 2 days now.

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

 

Cấu trúc Have been kết hợp với “To”

Cấu trúc Have been đi với giới từ “to” có nghĩa là “đi tới đâu”.

Công thức: S + have been + to + địa điểm…

Ví dụ:

  • My friends

    have been to

    Hanoi.

  • They

    have been to

    Ha Long to hold a year-end party

Cấu trúc Have been trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sử dụng cấu trúc Have been.

Câu chủ động: S + have + Ved/PII + O…

Câu bị động: S(o) + have/has been +  Ved/PII + … + by O(s).

Ví dụ: 

  • My parents have bought this car for 2 years.

➔ This car has been for 2 years by my parents.

  • They have built their house for 3 months.

➔ Their house has been built for 3 months.

Xem thêm: Giỏi ngay thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

4. Phân biệt cách sử dụng của have been và have gone

Cả hai cấu trúc Have been và Have gone đều được sử dụng để diễn tả một hành động xong quá khứ. Tuy nhiên, chúng vẫn có điểm khác nhau:

  • Have been

    sử dụng để diễn tả các

    hoạt động trong quá khứ

    nhưng

    không xác định được thời gian cụ thể

    ;

  • Have gone

    sử dụng để diễn tả các

    hoạt động đã được hoàn thành ngay tức khắc trong quá khứ

    . Từ này thường đi chung với “just”.

Ví dụ:

  • My brothers

    have been

    to Ho Chi Minh city.

  • My brothers

    have just gone

    out. 

Trong thì hiện tại hoàn thành:

  • Have been:

    Sử dụng được trong các thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và câu bị động;

  • Have gone

    chỉ sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành và câu bị động.

Ví dụ:

  • Mike

    has been playing

    soccer for three hours.

  • Mike

    has just gone

    to the cinema.

Lưu ý chung: 

  • “Have been” được sử dụng trong các thì hiện tại hoàn thành khi chủ ngữ của câu là chủ ngữ số nhiều I//you/we/they/N(s).

  • Dạng số ít của “Have been” là “Has been” được dùng với các chủ ngữ số ít là He/She/It/N(số ít).

5. Bài tập với cấu trúc have been

Câu hỏi “Have been là gì? Cấu trúc Have been được dùng như thế nào” chắc đến đây các bạn đã có câu trả lời rồi đúng không? Hãy cùng Step Up làm một số bài tập liên quan đến Have been để nắm chắc kiến thức hơn nhé.

1.They have (gone/been)_______ to the shopping. I wonder when they will come back.

2. When they came home, their parents have (gone/been)_____ to Korea.

3.That children have (gone/been)_____ to Vietnam for 2 weeks before.

4. You have (gone/been)______ to the bank. You shouls be back soon.

5. We have (gone/been)____ on holiday.

Đáp án:

1.Been

2.Been

3.Been

4.Gone

5.Gone

sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà

Trên đây là toàn bộ kiên thức về Have been là gì? Cấu trúc Have trong tiếng Anh. Hy vọng bài viêt giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn. Chúc các bạn chinh phục Anh ngữ tốt hơn.

Comments


Past Perfect Tense


Learn how to use correctly the past perfect tense in this video. You’re going to see several situations where we need to use this tense. Words like already, when, after, before, never can indicate that Past Perfect could be used.

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูเพิ่มเติม

Past Perfect Tense

Khánh Vy bật mí phần mềm học Ngoại Ngữ Miễn Phí


Khánh Vy bật mí phần mềm học Ngoại Ngữ Miễn Phí
Hi mọi người, Hôm nay Khánh Vy sẽ giúp các bạn khám phá Phần mềm học Ngoại Ngữ với người bản địa cực kỳ đơn giản và đặc biệt là Nó Miễn Phí.
Nào cũng khám phá thôi… Taraaaaa.
Link tải để tải phần mềm và sử dụng đây nha mọi người :
[App Store]
https://goo.gl/ZuZQGA
[Google Play]
https://goo.gl/GwAH8w
[Web]
https://hinative.com
✪ Nhấn Đăng kí tại: https://bit.ly/2H6G8cO
➥ Follow me:
» F: https://www.facebook.com/khanhvytran218
» Fp: https://www.facebook.com/khanhvyofficial.
» I: https://www.instagram.com/khanhvyccf
/
© Bản quyền thuộc về Khánh Vy OFFICIAL
© Copyright by Khanh Vy OFFICIAL ☞ Do not Reup

Khánh Vy bật mí phần mềm học Ngoại Ngữ Miễn Phí

ALL English Tenses in 20 Minutes – Basic English Grammar


https://goo.gl/GF1tmU Click here and get the best resources online to master English grammar and improve your vocabulary with tons of content for FREE! ↓ Check How Below ↓
Step 1: Go to https://goo.gl/GF1tmU
Step 2: Sign up for a Free Lifetime Account No money, No credit card required
Step 3: Learn with the best online resources and quickly become conversational.
In this English grammar lesson we will introduce to you all English tenses in 20 minutes, giving all the insights you need to know. Are you ready to improve your English speaking skills.
Our English host gives you easy to understand explanations. This is THE FASTEST way to easily take your English ability to the next level!
■ Facebook: https://www.facebook.com/EnglishClass101
■ Twitter: https://twitter.com/EnglishClass101
■ Alisha’s Instagram: https://www.instagram.com/arishaintokyo
■ Alisha’s Twitter: https://twitter.com/arishaintokyo
Click here to get started with English: https://goo.gl/GF1tmU
Also, please LIKE, SHARE and COMMENT on our videos! We really appreciate it. Thanks!

ALL English Tenses in 20 Minutes - Basic English Grammar

#13 Rạng danh trí tuệ Việt – Trấn Thành, Vương Phong cúi đầu khâm phục | SIÊU TRÍ TUỆ VIỆT NAM


SiêuTríTuệ ViệtNam TrấnThành
SiêuTríTuệViệtNam Tập13
TócTiên LạiVănSâm
Đón xem SIÊU TRÍ TUỆ VIỆT NAM lúc 20H THỨ 7 từ 26/10 trên Vie Channel HTV2 và Vie GIẢITRÍ
Siêu_Trí_Tuệ Việt_Nam Trấn_Thành
Tóc_Tiên Lại_Văn_Sâm
Siêu_Trí_Tuệ_Việt_Nam_2019
Siêu_Trí_Tuệ_Việt_Nam_Tập_13
📣 Đừng quên subscribe để xem thật nhiều phim mới nhé!
🎈 Subscribe ngay: http://bit.ly/Subscribe_VieChannelHTV2
Xem các chương trình hấp dẫn khác của Vie Channel HTV2:
►Người Ấy Là Ai Full: http://bit.ly/2AQHuDT
►Nhanh Như Chớp Nhí Full: https://bit.ly/2ANAYjb
►Gạo Nếp Gạo Tẻ Full: http://bit.ly/2qyKoag
►Phiên Tòa Tình Yêu Full: http://bit.ly/2F8ataA
►Ai Cũng Bật Cười Full: http://bit.ly/2DsqtTb
►Tài Tiếu Tuyệt Full: http://bit.ly/2zIgfKb
►Lần Đầu Tôi Kể: http://bit.ly/2OvemWp
Hoặc xem thêm trên hệ thống Vie Channel HTV2:
►Website: http://viechannel.vn/
►Fanpage: https://www.facebook.com/VieChannelHTV2/
►Instagram: https://www.instagram.com/viechannelhtv2/

#13 Rạng danh trí tuệ Việt - Trấn Thành, Vương Phong cúi đầu khâm phục | SIÊU TRÍ TUỆ VIỆT NAM

HAVE BEEN / HAS BEEN / HAD BEEN – Complete English Grammar Lesson with Examples


How do we use HAVE BEEN, HAS BEEN and HAD BEEN? Learn how to use these forms correctly in this full English grammar lesson. Don’t forget to complete the QUIZ! ITALKI OFFER: Buy 1 lesson, get $10 free credits at italki: http://go.italki.com/englishwithlucy
Ad Thank you to italki for sponsoring this video.
Visit my website for free PDFs and an interactive pronunciation tool! https://englishwithlucy.co.uk​
MY SOCIAL MEDIA:
Personal Channel: http://bit.ly/LucyBella​​​ (I post subtitled vlogs of my life in the English countryside! Perfect for listening practice!)
Instagram: @Lucy http://bit.ly/lucyinsta​​​​​​​​​​
My British English Pronunciation Course is now LIVE: https://englishwithlucy.co.uk/pronunciationcourse (use code YOUTUBE10 for a 10% discount!)
Do you want to improve your pronunciation? I have launched my British English (Modern RP) pronunciation course! I’ll train you to read phonetic transcriptions, and produce each sound that comprises modern received pronunciation. I’ll also teach you how to implement the correct use of intonation, stress, rhythm, connected speech, and much more. We’ll compare similar sounds, and look at tricky topics like the glottal stop and the dark L.
Technically, I need to mark this as an AD even though it is my own company so AD 🙂
Want to get a copy of my English Vocabulary Planners? Click here: https://shop.englishwithlucy.co.uk The best offer is the 4book bundle where you get 4 planners for the price of 3. This product is very limited don’t miss out. The English Plan will be shipped from early August, from me here in England to you across the world! We ship internationally!
Watch my explainer video here: https://bit.ly/TheEnglishPlanVideo
Practice speaking: Earn $10 free italki credit: https://go.italki.com/englishwithlucy… (ad affiliate)
Improve listening! Free Audible audiobook: https://goo.gl/LshaPp
If you like my lessons, and would like to support me, you can buy me a coffee here: https://kofi.com/englishwithlucy
FREE £26 Airbnb credit: https://www.airbnb.co.uk/c/lcondesa (ad affiliate)
Email for business enquiries ONLY: [email protected]

HAVE BEEN / HAS BEEN / HAD BEEN - Complete English Grammar Lesson with Examples

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูบทความเพิ่มเติมในหมวดหมู่LEARN FOREIGN LANGUAGE

ขอบคุณมากสำหรับการดูหัวข้อโพสต์ had been ving

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *