Skip to content
Home » [NEW] Ngữ Pháp Tiếng Anh Nâng Cao | participle clause – NATAVIGUIDES

[NEW] Ngữ Pháp Tiếng Anh Nâng Cao | participle clause – NATAVIGUIDES

participle clause: นี่คือโพสต์ที่เกี่ยวข้องกับหัวข้อนี้

Participial Clause – tạm dịch là mệnh đề phân từ – là một điểm ngữ pháp không có sự tương đồng trong tiếng Việt. Tuy nhiên điểm này lại có nhiều “ứng dụng” trong cả Giao Tiếp IELTS, đặc biệt là Speaking và Writing. Vì thế, hôm nay chúng ta cùng khám phá về điểm Ngữ Pháp Nâng Cao này nhé! Trong bài này chúng ta sẽ tập trung về các nội dung sau:

  • Participial Clause là gì?
  • Sử dụng Participial Clauses như thế nào?
  • Ứng Dụng Participial Clauses?
  • Một số lưu ý

Đây là một điểm nhỏ trong chuyên đề Participles. Các bạn xem xong bài này có thể tìm hiểu kỹ hơn về Phân Từ – Participle nhé.

Video: Participial Clause

Participial Phrase

Participial Phrase?

Hiểu một cách đơn giản thì Participle (Phân Từ) là Verb thêm -ing (present participle) hoặc verb thêm -ed hay V3 (past participle). Participles có thể kết nối với các thành phần trong câu (thường là noun, pronoun, hoặc adverb preposition) và từ đó tạo thành Participial Phrases. Ví dụ:

  1. Present Participle Phrase

    • Khi dùng Present Participial Phrase, bạn đang đưa thêm nét nghĩa

      chủ động

      ở trong. Người đọc sẽ hiểu Subject trong câu

      thực hiện hành động

      đó. (xem thêm phần sử dụng phía dưới)

      • Đi: Going (Present Participle)
      • Đến trường: Going to school (kết hợp với preposition)

        (Present Participial Phrase)

      • Cùng anh ta tới trường: Going to school with him (kết hợp với preposition)

        (Present Participial Phrase)

      • Tấn công: Attacking (Present Participle)
      • Đánh vợ: Attacking my wife (kết hợp với noun)

        (Present Participial Phrase)

      • Cầm gối đánh vợ: Attacking my wife with a pillow (kết hợp với noun và preposition)

        (Present Participial Phrase)

  2. Past Participle

    • Khi dùng Past Participial Phrase, danh từ được bổ nghĩa sẽ mang nghĩa

      Bị Động (Passive)

      .

      • Biến mất: Gone (Động Từ Bất Quy Tắc) (past participle)
      • Mất tiêu: Gone away (kết hợp với adverb)

        (past participial phrase)

      • Biến mất cùng cơn gió: Gone away with the wind (kết hợp với adverb và preposition)

        (past participial phrase)

      • Bị tấn công: Attacked (past participle)
      • Tẩn bởi vợ: Attacked by my wife (kết hợp với preposition)

        (past participial phrase)

      • Bị vợ cầm dao tấn công: Attack by my wife with a knife. (kết hợp với 2 mệnh đề preposition)

        (past participial phrase)

  3. Perfect Participle

    • Khi bạn muốn nhấn mạnh một

      hành động này xảy ra trước hành động khác

      , bạn có thể sử dụng “having + past participle”. Và người ta gọi chúng là “Perfect Participial”. Cũng như anh em của nó, nó có thể kết hợp với Noun, pronoun, adverb và preposition để tạo thành ngữ phân từ:

      • Having seen the movie before

        , I wouldn’t want to see it again.

      • Having done a lot of exercise this morning

        , we should eat a big lunch.

      • She was exhausted,

        having stayed up all night watching TV.

Participles có nhiều chức năng, trong đó có Tính Từ và Ngữ Tính Từ. Nhưng hôm nay chúng ta sẽ không sử dụng nó như Một Tính Từ. Hôm nay chúng ta sẽ sử dụng nó như một Ngữ Phân Từ (Participial Clauses).

Participial Clause?

Khi đã có được một Participial Phrase rồi, nếu các bạn sử dụng nó như một danh từ, động từ, hoặc tính từ, chúng sẽ có một cái tên khác:

  • I hate

    going to school

    (Gerund, dùng Partipial Phrase như danh từ).

  • We are

    doing my homework

    (Present Participial Phrase, dùng Participial Phrase như động từ).

  • They have met an

    very interesting

    man today (Adjective Phrase, bổ nghĩa cho danh từ).

Nhưng khi chúng ta dùng chúng để kết hợp với một Independent Clause khác, chúng ta sẽ có một Participial Clause.

Participial Clause không thể đứng một mình trong câu mà chúng ta phải kết hợp nó với những câu khác. Participial Clauses lúc này có thể đứng đầu câu, cuối câu, hoặc giữa câu:

  1. Attacking the dogs, these cats fight bravely.
  2. Attacked by the dogs, these cats fight bravely.
  3. These cats fight against the dogs bravely, losing only one battle.
  4. She was exhausted, having stayed up all night watching TV.
  5. James, attacking the dogs, is being inquired by the police.
  6. James attacked the dogs being treated in the hospital right now.

Lưu Ý Vị Trí và Cách Dùng

  • Same Subject

Các bạn phải chắc chắn rằng khi dùng Participial clause (mệnh đề phân từ) thì vế mà Participle kết hợp (vế có subject) phải là Subject chung của cả hai câu (ví dụ 1, 2 “these cats“).

    • Running to the car, the boy welcomed his father home after three months away.
    • Singing in the shower, I was oblivious to the doorbell ringing.
  • Comma or No Comma

Trong ví dụ 3, các bạn phải đảm bảo có dấu phẩy giữa hai mệnh đề (hai vế).  Nếu không người đọc sẽ hiểu danh từ ngay trước participial clause (the dogs) là subject của participial clause (“losing only one battle”). Lúc này nét nghĩa của câu sẽ thay đổi hoàn toàn (lũ mèo chiến đấu lũ chó thật gan góc, tụi chó thua mỗi một trận). Và lúc bạn quên không cho dấu phẩy vào thì chúng sẽ được tính là participial phrase hay adjective phrase (vì nó bổ nghĩa cho danh từ).

    • I like to share the news with my friends, feeling very excited. (là tôi excited nha)
    • The problems have become very complicated for me, influencing the whole family (là problems sẽ ảnh hưởng gia đình)
    • I don’t care about the problems being annoying to you (participial phrase, là “problems” annoying chứ không phải tôi nha)
    • The sun never casts a shadow upon the moon standing directly beneath the sun (participial phrase, hiểu là mặt trăng stand chứ không phải mặt trời nha)

Nhưng nếu trong mệnh đề chính chỉ có một danh từ / đại từ (như ví dụ 4 “she”) thì bạn có thể đặt đấu phẩy hay không cũng không thành vấn đề.

Trong những trường hợp khác, hãy đảm bảo danh từ / đại từ ngay trước participial clause là subject của nó. (ví dụ 5: “James” và ví dụ 6: “the dogs”.)

    • The cat had no interest in the poor dog wagging its tail.
    • The turkey, burnt to a crisp, was thrown in the garbage.
  • Cẩn thận mắc lỗi

      • Using all methods, Kiều was deceived to Lầu Xanh (bằng mọi âm mưu hiểm độc, Kiều bị tống vào lầu xanh).

Vậy nghĩa là Kiều là người dùng mọi âm mưu hiểm độc để vào lầu xanh rồi còn gì…!? Đây là một lỗi hay gặp của Participial Clause mà người ta gọi là Dangling Modifier.

  • Phân biệt Participial Phrase và Participial Clause

Nhắc lại, khi bạn dùng Participial Phrase làm danh từ, tính từ, hoặc động từ, chúng sẽ được gọi là Participial Phrase (hoặc những tên khác).

  • Going to school is something I hate.
  • The unsolving mystery has intrigued many people.
  • We are being polite to you.

Nhưng khi chúng kết hợp với Independent Clause thì sẽ được gọi là Participial Clause.

  • Going to school

    , I feel excited!

  • Intriguing many people,

    the unsolving mystery has attracted a lot of attention.

  • Although

    angry and frustrated

    , we are being polite to you.

When to Use Participial Clauses?

Chúng ta sẽ sử dụng Participial Clause trong trường hợp nào?

Trường hợp rút gọn câu

Khi các bạn giao tiếp hoặc viết. Nếu các bạn thấy hai vế (trong subordinating clause) có chung Subject thì thay vì để riêng hai subjects, chúng ta nên rút gọn. Giả sử:

Although I go to school, I don’t like studying.

Có thể viết thành

Although going to school, I don’t like studying.

Và chúng ta cũng có thể áp dụng cho hai câu cạnh nhau.

I go school. I feel tired.

Viết thành:

Going to school, I feel tired.

IELTS Writing Task 1 phần Trend

Đôi lúc chúng ta muốn diễn đạt câu văn khác nhau, đúng không? Những lúc như vậy có thể dùng Participial Clause để làm giàu vốn ngữ pháp.

Giả sử ta viết

The number increased significantly from 100 to 150 from 2000 to 2010.

Vậy là một câu mà có hai vế from…to… đi liền. Cũng không hay mấy, hay là viết thành:

The number increased significantly from 100 to 150. It soared (increased significantly) from 2000 to 2010.

Hai vế này có thể rút gọn thành câu phức với Participle:

Soaring from 2000 to 2010, the number increased significantly from 100 to 150, .

Viết như thế này, thứ nhất ta sẽ có thêm điểm ngữ pháp Grammatical Range & Accuracy. Thứ hai, chúng ta sẽ có khả năng sử dụng hai từ vựng “significantly” và “soar”, tăng Lexical Resource. Và thứ ba, chúng ta đưa được dữ liệu cả năm và …số, Task Reponse!

Và còn nhiều trường hợp nữa, nhưng phải là bạn sáng suốt lựa chọn thôi!

Summary

  • Hãy nhớ Participle chỉ đơn giản là V-ing (present participle) và V-ed/V3 (past participle).
  • Nó không thể đứng một mình mà phải kết hợp với một câu hoàn chỉnh, chung subject!
  • Chúng ta có thể áp dụng trong cả văn nói và văn viết.
  • Chức năng chính của nó là bổ nghĩa cho một danh từ trong câu.
  • Đừng quên kết nối LearningEnglishM và Youtube!

[Update] Ngày 58: Ngữ Pháp Tiếng Anh | Participle Clauses Mệnh Đề Phân Từ | participle clause – NATAVIGUIDES

Trong buổi hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về Mênh đề Phân Từ (Participle Clauses). Đây là dạng ngữ pháp ở mức tương đối khó. bạn xem nhiều lần để hiểu cụ thể nhé.

Kết nối với elish.vn trên các nền tảng khác Facebook | Youtube | Tiktok

A Participle clauses (Mệnh đề phân từ) là gì?

Participle clauses dùng để rút gọn câu nói. Thay vì viết hai câu đầy đủ, bạn có thể viết rút gọn nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa và làm cho văn phong hay hơn. Điểm cao hơn.

Có ba loại:

  • Hiện tại phân từ ( going, reading, seeing, walking,..),
  • Quá khứ phân từ (gone, read, seen, walked,..)
  • Phân từ hoàn thành (having gone, having read, having seen, having walked,…)

Các lưu ý:

1 Dùng Mệnh đề phân từ khi phân từ và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ.

Xem ví dụ: Waiting for Ellie, I made some tea. (While was waiting for Ellie, made some tea.) / Trong lúc chờ Ellie, tôi pha một ít trà.

2 Mệnh đề phân từ không có thì cụ thể. thì được chỉ định bởi động từ trong câu chính.

3 Mệnh đề phân từ được dùng chủ yếu trong văn viết. Cụ thể trong văn chương, văn phong học thuật.

1 Present participle clauses (mệnh đề hiện tại phân từ)

Dưới đây là những cách dùng thông thường với câu hiện tại phân từ.

  • To give the result of an action (đưa ra kết quả của hành động)
    The bomb exploded, destroying the building. (bom nổ, phá hủy tòa nhà)
  • To give the reason for an action (đưa ra lý do của hành động)
    Knowing she loved reading, Richard bought her a book. (biết rằng cô ấy thích đọc sách, Richard đã mua cho cô ấy cuốn sách.
  • To talk about an action that happened at the same time as another action (nói về hành động xảy ra cùng lúc hành động khác)
    Standing in the queue, I realised I didn’t have any money. (Đang đứng xếp hàng, tôi nhận ra tôi đã không có tiền)
  • To add information about the subject of the main clause (thêm thông tin về chủ ngữ của câu mệnh đề chính)
    Starting in the new year, the new policy bans cars in the city centre. (bắt đầu năm học mới, chính sách mới cấm xe hơi trong trung tâm thành phố.)

2 Past participle clauses ( mệnh đề quá khứ phân từ)

Dưới đây là những cách dùng thông thường với mệnh đề quá khứ phân từ.

  • With a similar meaning to an if condition (với nghĩa tương tự điều kiện if)
    Used in this way, participles can make your writing more concise. (If you use participles in this way, … ) Nếu dùng trong cách này, phân từ có thể làm cho văn viết của bạn thêm ngắn gọn.)
  • To give the reason for an action (đưa ra lý do cho hành động)
    Worried by the news, she called the hospital. (Lo lắng bởi nghe tin, cô ấy đã gọi cho bệnh viện.)
  • To add information about the subject of the main clause (thêm thông tin cho chủ ngữ ở mệnh đề chính)
    Filled with pride, he walked towards the stage. (Lòng đầy tự hào, anh ấy đi về phía sân khấu)

3 Perfect participle clauses (mệnh đề phân từ hoàn thành)

Hành động vế trước xảy ra trước hành động của vế sau ( câu chính). Có thể viết thành dạng chủ động và bị động.

Having got dressed, he slowly went downstairs. (Ăn mạc đẹp, anh ta từ từ đi xuống lầu)
Having finished their training, they will be fully qualified doctors. (kết thúc việc đào tạo, họ sẽ là những bác sĩ hoàn toàn đủ khả năng)
Having been made redundant, she started looking for a new job. (bị cho thôi việc, cô ấy bắt đầu kiếm việc mới)

4 Mệnh đề phân từ sau liên từ và giới từ

Phổ biến với mệnh đề phân từ, đặc biệt là với -ing, theo sau liên từ và giới từ như before, after, instead of, on, since, when, while and in spite of.

Xem các ví dụ sau:

Before cooking, you should wash your hands. (Trước khi nấu ăn, bạn nên rửa tay)
Instead of complaining about it, they should try doing something positive. (Thay vì phàn nàn về nó, họ nên cố gắng làm gì đó tích cực)
On arriving at the hotel, he went to get changed. (khi đến khách sạn, anh ấy đã đi thay đồ)
While packing her things, she thought about the last two years. (Trong lúc đóng đồ đạc, cô ấy nghỉ về hai năm trước)
In spite of having read the instructions twice, I still couldn’t understand how to use it. ( Thay vì đọc hướng dẫn hai lần, tôi vẫn không hiểu cách dùng nó)

B Bài tập áp dụng

Chọn đáp án đúng

Question 1: _________ their work, they went home.

A. Finishing

B. Having finished

C. Had finished

D. Had finished

Question 2: The girl_____ behind you is naughty.

A. stands

B. stood

C. is standing

D. standing

Question 3: ________ their farm work, the farmers returned home.

A. Finishing

B. Finish

C. Having finished

D. Being finished

Question 4: _________ by the visitor, the clavichord could not be used.

A. Broken

B. Break

C. Breaking

D. Broke

Question 5: After _________ dinner, I watch television.

A. eat

B. eating

C. eaten

D. ate

Question 6: When _________ in international trade, letters of credit are convenient.

A. used

B. are used

C. using

D. they used

Question 7: She swam to the shore _________ the night in the water.

A. having spent

B. having spending

C. when spending

D. had spent

Question 8: I believe here is somebody _________ on the door.

A. to knock

B. knock

C. knocked

D. knocking

Question 9: The lady _________in blue is her aunt.

A. dressed

B. dressing

C. is dressing

D. in dress

Question 10: _________from what you say, you are innocent.

A. To judge

B. Judging

C. Judge

D. To be judged

Sau khi làm xong kiểm tra đáp án xem kết quả


Participle Clauses in English Grammar


In this lesson, learn how to use participle clauses in English: present participles, past participles and perfect participles.
TWITTER: https://twitter.com/oxford_now \r
FACEBOOK: https://www.facebook.com/oxfordenglishnow
PATREON: www.patreon.com/oxfordenglishnow

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูความรู้เพิ่มเติมที่นี่

Participle Clauses in English Grammar

Participle and to infinitive / Grmamar on unit 8 English 11


Mệnh đề quan hệ thay thế bằng Phân từ và cụm động từ nguyên mẫu
Relative clause replace by participle and to infinitive

Participle and to infinitive / Grmamar on unit 8 English 11

How to make simple and complex sentences in English


Do you want to know how to make simple sentences more complex in English and avoid repetition, especially when you are a beginner?
In this video, I’ll show you how you can use a technique in English grammar called ellipsis to quickly and easily remove repetition in your sentences and transform your sentences from simple into complex.
See you in class!

Stay updated on how to learn English:
Facebook: https://bit.ly/CanguroFbPage
Official Facebook Group: https://bit.ly/CanguroFbGroup
Instagram: https://bit.ly/CanguroInstagram
Listen to the podcast: https://bit.ly/CanguroPodcast
Twitter: https://bit.ly/CanguroTwitter

Become a patron and sponsor free English education here: https://bit.ly/CanguroPatreon

Buy official Canguro English merchandise here: https://bit.ly/CanguroMerchandise

How to make simple and complex sentences in English

Past Participle Verbs


Past Participle Verbs

participle phrases


participles

participle phrases

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูบทความเพิ่มเติมในหมวดหมู่MAKE MONEY ONLINE

ขอบคุณที่รับชมกระทู้ครับ participle clause

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *