Skip to content
Home » [NEW] Cách sử động từ nguyên mẫu có to (To Infinitive Verb) | to infinitive – NATAVIGUIDES

[NEW] Cách sử động từ nguyên mẫu có to (To Infinitive Verb) | to infinitive – NATAVIGUIDES

to infinitive: นี่คือโพสต์ที่เกี่ยวข้องกับหัวข้อนี้

Table of Contents

Động từ nguyên mẫu có TO (TO INFINITIVE VERB)

Động từ nguyên mẫu có “to” được dùng làm:

Chủ ngữ

Ví dụ:

To master a foreign language is necessary. (Thông thạo một ngoại ngữ là cần thiết.)

Tân ngữ

To-infinitive làm tân ngữ trực tiếp sau các động từ

afford (có đủ khả năng), agree (đồng ý), arrange (sắp xếp), appear (hoá ra là), ask (yêu cầu), attempt (nỗ lực), care (quan tâm), choose (chọn), claim (thú nhận), decide (quyết định), demand (yêu cầu), deserve (xứng đáng), expect (mong muốn), fail (thất bại), happen (tình cờ), hesitate (ngập ngừng), hope (hy vọng), intend (dự định), learn (học), manage (xoay xở), neglect (sao nhãng), offer (cho), plan (có kế hoạch), prepare (chuẩn bị), pretend (giả vờ), promise (hứa), propose (đề nghị), refuse (từ chối), seem (hình như), swear (the), tend (có khuynh hướng), threaten (doạ), vow (thề), wait (chờ), want (muốn), wish (ước mơ), would like (muốn, thích), yearn (khát khao), urge (thúc giục)…

Ví dụ:

We decided to have a baby. (Chúng tôi quyết định có con.)

They plan to go abroad next year. (Năm sau họ định đi nước ngoài.)

To-infinitive cũng được dùng sau các cụm từ

to make up one’s mind, to take care, to make sure, to take the trouble,… Ví dụ:

To-infinitive thường được dùng sau các tính từ diễn tả cảm xúc, phản ứng và một số các tính từ thông dụng khác

(un) able (có/không thể), delighted (vui sướng), proud (tự hào), glad (vui mừng), ashamed (xấu hổ), afraid (e ngại), eager (háo hức), surprised (ngạc nhiên), anxious (lo lắng), pleased (hân hạnh), annoyed (bực mình), happy (hạnh phúc), ready (sẵn sàng), curious (tò mò)…

Ví dụ:

I’m curious to know what he said. (Tôi muốn biết anh ấy đã nói gì.) It’s nice to meet you here. (Thật vui khi gặp bạn ở đây.)

To-infinitive dùng sau các nghi vấn từ trong lời nói gián tiếp (ngoại trừ why)

Ví dụ:

I do not know what to do. (Tôi không biết phải làm gì?) Can you tell me how to get to the bus stop?

(Làm ơn chỉ cho tôi làm thế nào để đến trạm xe buýt.)

Bổ ngữ của chủ ngữ hoặc tân ngữ (subjective/ objective complements)

To-infinitive làm bổ ngữ của chủ ngữ

Ví dụ:

What you have to do is to work harder.

(Những gì bạn phải ỉàm là học hành chăm chỉ hơn.)

To-infinitive làm bổ ngữ của tân ngữ, sau động từ + tân ngữ

advise, allow/ permit, ask, assume, beg, believe, cause, challenge, command, compel, consider, enable, encourage, expect, find, forbid, force, get, guess, hate, help, imagine, intendinstruct, invite; know, lead, like, leave; love, mean, need, observe, order; permitprefer, persuade, remindrequest, suspect, teach, tell, tempt, think, trust, urge, understand, want, warn, wish,…

Ví dụ:

My mother wants me to become a doctor. (Mẹ tôi muốn tôi trở thành bác sĩ.)

Trong các cấu trúc:

It takes / took + O + thời gian + to-inf: mất của ai đó bao nhiêu thời gian để làm gì

Ví dụ:

It takes me 30 minutes to go to school every day.

(Mỗi ngày tôi mất 30 phút để tới trường.)

Chỉ mục đích: so as to/ in order to/ to-inf

Ví dụ:

I’m trying my best to study English well in order to find a better job.

(Tôi đang cố gắng hết sức để học tốt tiếng Anh để mà tìm được một công việc tốt hơn.)

Bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun/ pronoun + to-inf

Ví dụ:

I have some letters to write. (Tôi có vài lá thư phải viết.)

Is there anything to eat? (Có gì để ăn không?)

It + be + adj + to-inf: thật… để…

It is interesting to study English. (Thật thú vị để học tiếng Anh)

S + V + too + adj/adv+ (forsb)+ to-inf (quá cho ai đó để làm gì)

Ví dụ:

The exercise is too difficult for me to do. (Bài tập đó quá khó cho tôi để giải.)

S+ V + adj / adv + enough + (for sb) + to-inf (đủ cho ai đó để làm gì)

Ví dụ:

She isn’t old enough to go to school. (Con bé chưa đủ tuổi để đến trường.)

S + find + it +adj + to-inf

Ví dụ:

I find it difficult to learn English vocabulary. (Tôi thấy rất khó để học từ vựng)

Bài tập áp dụng

Bài tập

Exercise 1:

Dùng những từ trong bảng đê hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ:

find

know

use

take

pass

write

touch

finish

keep

complete

  1. Mr. White didn’t have any money, so he decided a job.
  2. The teacher reminded the students their assignments in time.
  3. My group leader expects me this paper as soon as possible.
  4. Our teacher encourages us a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word.
  5. Before I went away to college, my mother had reminded me her a letter once a week.
  6. Mrs. Snow has warned her young children not the hot stove.
  7. The student on the corner pretended the answers to the teacher’s questions.
  8. Residents are not allowed pets in that apartment building.
  9. All applicants are required the entrance examination.
  10. Ann advised her sisters the plane instead of driving to San Francisco.

Exercise 2: Điền vào mỗi chỗ trống trong những câu sau một động từ phù hợp về nghĩa và dạng đúng của động từ

  1. I was glad a present from my old closest friend.
  2. I was relieved out that I had passed the exam.
  3. The jet pilot was very lucky alive after the plane crash.
  4. The children were excited to the circus.
  5. Sunny didn’t feel like going anywhere. She was content at home and a book.
  6. The teacher is always willing the students with difficult exercises
  7. The students are motivated part in the English speaking contest.
  8. Jessica was hesitant home alone on the dark street.

10. We were very sorry the bad news about the collapse of the bridge.

Đáp án

Exercise 1

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết

1

to find

– decide to do st: quyết định làm gì.

Dịch nghĩa: ông White không có tiền, vì vậy ông ấy quyết định đi tìm một

công việc.

2

to finish

– remind sb to do st: nhắc nhở ai đó làm gì.

Dịch nghĩa: Cô giáo nhắc nhở học sinh hoàn thành bài tập được giao đúng hạn.

3

to complete

expect sb to do st: mong đợi ai đó làm gì.

Dịch nghĩa: Lãnh đạo nhóm mong muốn tôi hoàn thành bài này sớm nhất có

thể.

4

to use

encourage sb to do st: khuyến khích ai đó làm gì.

Dịch nghĩa: Cô giáo chúng tôi khuyến khích chúng tôi sử dụng từ điển bất cứ khi nào chúng tôi không chắc về nghĩa của từ.

5

to write

Dịch nghĩa: Trước khi tôi đi học đại học, mẹ tôi nhắc tôi viết thư cho bà một lần một tuần.

6

to touch

warn sb not to do st: cảnh báo ai không được làm gì.

Dịch nghĩa: Bà Snow đã cảnh báo bọn trẻ không được sờ vào lò nóng.

7

to know

pretend to do st: giả vờ làm gì.

Dịch nghĩa: Học sinh ở góc đó giả vờ biết câu trả lời cho câu hỏi của giáo viên.

8

to keep

to be allowed to do st: được cho phép làm gì.

Dịch nghĩa: Người dân không được phép nuôi thú cưng ở toà nhà đó.

9

to pass

to be required to do st: được yêu cầu làm gì.

Dịch nghĩa: Tất cả những người đăng kí được yêu cầu phải thi đỗ kì thi đầu

vào.

10

to take

advise sb to do st: khuyên ai đó làm gì.

Dịch nghĩa: An khuyên chị gái của cô ấy đi máy bay thay vì lái xe đến San Francisco.

Exercise 2

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết đáp án

1

to receive

– to be glad to do St: vui mừng để làm gì.

Dịch nghĩa: Tôi rất vui khi nhận được một món quà từ người bạn cũ thân nhất của tôi.

2

to find

to be relieved to do st: thở phào, nhẹ nhõm làm gì.

Dịch nghĩa: Tôi thở phào nhẹ nhõm khi biết rằng tôi đã thi đỗ kì thi.

3

to be

to be lucky to do st: may mắn làm gì.

Dịch nghĩa: Anh phi công đó đã rất may mắn khi sống sót sau vụ va chạm

máy bay.

4

to go

to be excited to do st: hào hứng khi làm gì.

Dịch nghĩa: Bọn trẻ rất hào hứng khi đi xem xiếc

5

to stay/ read

to be content to do st: hài lòng làm gì.

Dịch nghĩa: Sunny không thích đi đâu cả. Cô ấy hài lòng với việc ở nhà và

đọc sách.

6

to help

to be willing to do st: sẵn lòng làm gì.

Dịch nghĩa: Giáo viên luôn sẵn lòng giúp đỡ học sinh với những bài tập khó.

7

to take

to be motivated to do st: được khích lệ để làm gì. Take part in = participate in = join: tham gia vào

Dịch nghĩa: Học sinh được khích lệ tham gia vào cuộc thi nói tiếng Anh

8

to walk

to be hesitant to do st: do dự, ngại làm gì.

Dịch nghĩa: Jessica đã do dự về việc phải về nhà một mình trên đường tối.

9

to see

to be surprised to do st: ngạc nhiên làm gì.

Dịch nghĩa: Tôi rất ngạc nhiên khi gặp ông Jay ở cuộc họp.

10

to hear

to be sorry to do st: rất lấy làm tiếc khi làm gì.

Dịch nghĩa: Chúng tôi rất lấy làm tiếc khi nghe về tin xấu về việc sập cầu.

[Update] Động từ nguyên mẫu (infinitive) trong tiếng Anh | to infinitive – NATAVIGUIDES

Tiếp tục với bài học trước là bài danh động từ (Gerund), bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về động từ nguyên mẫu (infinitive) trong tiếng Anh. Khi nghe về loại từ này, chắc hẳn các bạn đều nghĩ rằng chúng rất dễ để học nhưng sự thật có đơn giản như bạn nghĩ hay không thì hãy cùng Jes.edu.vn xem nội dung bài viết dưới đây.

Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng Anh chia làm 2 dạng: Động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitive) và động từ nguyễn mẫu không “to” (Bare infinitive).

A. Động từ nguyên mẫu có “to” (To infinitive)

1. Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm

  • Chủ ngữ của câu

Ví dụ:
– To visit the Paris is my life-long dream. (Việc tới thăm Pháp là giấc mơ dài của tôi)
– To become a famous musician is her goal. (Việc trở thành một nhạc sĩ nổi tiếng là mục tiêu của cô ấy)

  • Tân ngữ của tính từ (đứng sau tính từ)

Ví dụ:
– I’m pleased to see you. (Tôi rất vui khi gặp bạn)
– It’s good to talk. (Thật tốt khi nói chuyện)
– It’s important for Lucy to be patient with her little brother. (Điều quan trọng với Lucy là phải kiên nhẫn với em trai của cô ấy)

  • Tân ngữ của động từ (đứng sau động từ)

Dưới đây là bảng một số động từ theo sau là “to infinitive” (Verb + to V nguyên mẫu)

STT
Động từ (Verbs)
Nghĩa (Meaning)
STT
Động từ(Verbs)
Nghĩa (Meaning)

1
Hope
Hy vọng
13
seem
Dường như

2
Offer
Đề nghị
14
Decide
Quyết định

3
Expect
Mong đợi
15
Manage
Xoay xở, cố gắng

4
Plan
Lên kế hoạch
16
Agree
Đồng ý

5
Refuse
Từ chối
17
Afford
Đáp ứng

6
Want
Muốn
18
Arrange
Sắp xếp

7
Promise
Hứa
19
Appear
Hình như

8
Pretend
Giả vờ
20
Learn
Học

9
Fail
Thất bại, hỏng
21
Would like
muốn

10
Attempt
Cố gắng, nỗ lực
22
Offer
Cho, tặng, đề nghị

11
Tend
Có khuynh hướng
23
Intend
Định

12
Threaten
Đe dọa

Ví dụ:
– I want to buy a new car. (Tôi muốn mua một chiếc xe mới)
– It was late, so we decided to take a taxi home. (Đã quá trễ vì vậy chúng tôi quyết định đón taxi về nhà)

2. Động từ nguyên mẫu có to sử dụng trong cấu trúc Verbs + Object + To infinitive

Chúng ta sẽ sử dụng “to + Vnguyên mẫu” nếu phía trước có các động từ này

STT
Động từ (Verbs)
Nghĩa (Meaning)
STT
Động từ(Verbs)
Nghĩa (Meaning)

1
Advise
Khuyên
14
Invite
Mời

2
Allow
Cho phép
15
Need
Cần

3
Ask
Hỏi
16
Order
Gọi món

4
Beg
Cầu xin
17
Permit
Cho phép

5
Cause
Gây ra
18
Persuade
Thuyết phục

6
Challenge
Thử thách
19
Remind
Nhắc nhở

7
Convince
Thuyết phục
20
Require
Yêu cầu

8
Encourage
Khuyến khích
21
Recommend
Giới thiệu

9
Expect
Mong chờ
22
Teach
Dạy

10
Forbid
Ngăn cấm
23
Tell
Nói

11
Force
Bắt buộc
24
Urge
Thúc giục

12
Hire
Thuê, mướn
25
Want
Muốn

13
Instruct
Hướng dẫn
26
Warn
Cảnh báo

Ví dụ:
– She allowed me to use her book. (Cô ấy cho phép tôi sử dụng sách của cô ấy)
– I ask my mother recipe to cook a meal. (Tôi hỏi mẹ tôi để nấu một bữa ăn)

3. Động từ nguyên mẫu có to đứng sau từ nghi vấn (question words)

Ví dụ:
– She asked me how to use the washing machine. (Cô ấy hỏi tôi cách sử dụng máy giặt)
– I’m not sure I know who to call. (Tôi không chắc là tôi biết ai gọi)
– Tell me when to press the button. (Cho tôi biết khi nào thì nhấn nút)

Lưu ý: To + V nguyên mẫu thường không dùng sau Why

B. Động từ nguyên mẫu không có “to” (Bare infinitive)

1. Động từ nguyên mẫu không to thường đi với  Make/ let/ help

Cấu trúc: S + Make/ Let/ Help + Object + V nguyên mẫu (Bare infinitive)

Ví dụ:
– Her parents let her stay out late. (Bố mẹ của cô ta để cô ta thức khuya)
– Let’s go to the cinema tonight. (Hãy đi xem phim tối nay nhé)

2. Động từ nguyên mẫu không to đứng sau động từ chỉ cảm giác, giác quan (Verbs of perception)

Cấu trúc: S + Verbs of perception + Object + V nguyên mẫu/ V-ing

–  Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V nguyên mẫu (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)

Ví dụ:  I saw her get on the bus. (Tôi thấy cô ấy đi lên xe)

–  Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra).

Ví dụ: We heard them closing the door. (Chúng tôi nghe thấy họ đang đóng cửa)

3. Động từ nguyên mẫu không to đứng sau “had better”

Ví dụ:
– We had better take some warm clothing. (Chúng ta nên lấy một ít quần áo ấm)
– You’d better give me your address. (Bạn nên cho tôi địa chỉ của bạn)

4. Động từ nguyên mẫu không to sử dụng với WHY

Chúng ta sẽ sử dụng động từ nguyên mẫu không to với Why khi đưa ra lời đề nghị

Ví dụ:
– Why wait until tomorrow? (Tại sao phải chờ đến ngày mai?)
– Why not buy a new bed? (Tại sao không mau một cái giường mới)
– Why walk when we can go in the car? (Tại sao lại đi bộ khi chúng ta có thể đi vào xe)

Trên đây là tổng hợp các kiến thức cần thiết về động từ nguyên mẫu (infinitive). Các bạn có thể tham khảo thêm bài viết Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh tại Jes.edu.vn để học cho thuận tiện hơn. Chúc các bạn sẽ nhanh chóng chinh phục được tiếng Anh nhé!

4.9

/

5

(

372

votes

)


BARE INFINITIVE| Động từ nguyển thể không TO- đơn giản dễ nhớ.


Video này sẽ giúp các bạn học sinh nhớ nhanh những trường hợp sử dụng động từ nguyên thể không TO Bare infinitive trong chương trình Tiếng Anh THPT. Giúp các bạn học sinh nhận biết được các trường hợp sẽ phải sử dung Bare infinitive và các dạng bài tập liên quan.
Cảm ơn tất cả các bạn đã đồng hành và ủng hộ kênh của chúng mình.
Thanks for watching.

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูเพิ่มเติม

BARE INFINITIVE| Động từ nguyển thể không TO- đơn giản dễ nhớ.

Grammar Challenge | Video 8 – Gerund vs To infinitive


🎯 Gerund, to infinitive, verbs, purpose, preferences
🎯 Quizzes: Gerund vs To infinitive
👩‍🏫 Teacher: Ms. Hong Hoa
📔 Homework challenge link: https://forms.gle/NDn8i7jMktkb9MRf9
👉Xem thêm video tại: https://youtube.com/playlist?list=PLGg_pRum7P7M_wP4fRStMNE9OWIZMSkmQ

Grammar Challenge | Video 8 -  Gerund vs To infinitive

Tiếng Anh 9. Gammar Question words before to – infinitive. Cô Trúc KBT.


Tiếng Anh 9. Gammar Question words before to infinitive. Cô Trúc KBT.
Cô trúc kbt là kênh dạy học môn toán thcs giúp các em tiếp cận những bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, đề cương ôn tập và ôn thi vào lớp 10.

Tiếng Anh 9. Gammar Question words before to - infinitive. Cô Trúc KBT.

Basic English Grammar: Giving reasons with infinitives


Simple English grammar lesson: An infinitive is when you have “to” plus a base verb. For example: “to make”, “to eat”, and “to be” are all infinitives. In this video, you will learn how to use infinitives when answering questions about why someone does something. For example, if someone asks, “Why are you going to the store?” you might reply, “To buy food.” Notice that we use the infinitive “to buy” to answer the question “why”. Watch the video to learn this very simple but effective formula to give a reason for something. I will also teach you about the expression “in order to”, which is also a very effective way to give a reason for something. I will show you how and when to use it, so you will always know how to answer basic questions in English. Then, test your understanding of the lesson by taking the quiz at https://www.engvid.com/basicenglishgrammargivingreasonswithinfinitives/

Basic English Grammar: Giving reasons with infinitives

TO INFINITIVE( Vto)/ GERUND ( Ving) / BARE INFINITIVE ( V0) | LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ĐẦY ĐỦ NHẤT


To Infinitive ( Vto), Gerund ( Ving), Bare infinitive ( Vo) là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Anh, chúng thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và thi cử. Hôm nay các em hãy cùng cô khám phá những mấu chốt quan trọng trong bài học sau đây nhé!🌵🌵🌵

TO INFINITIVE( Vto)/ GERUND ( Ving) / BARE INFINITIVE ( V0) | LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ĐẦY ĐỦ NHẤT

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูบทความเพิ่มเติมในหมวดหมู่MAKE MONEY ONLINE

ขอบคุณที่รับชมกระทู้ครับ to infinitive

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *