Skip to content
Home » [NEW] Những động từ theo sau là V-ing và to V | v infinitive – NATAVIGUIDES

[NEW] Những động từ theo sau là V-ing và to V | v infinitive – NATAVIGUIDES

v infinitive: นี่คือโพสต์ที่เกี่ยวข้องกับหัวข้อนี้

Những động từ theo sau là V-ing và to V

Một trong những hiện tượng ngữ pháp thường gặp trong các bài thi tiếng Anh là dạng chia động từ dạng V-ing và to V (hay còn gọi là Gerund and To Infinitive). Hiện tượng ngữ pháp tiếng Anh này đặc biệt ở chỗ chúng là những quy tắc đặc biệt bắt buộc phải học thuộc mà không theo quy luật nào cả.

Những động từ theo sau là V-ing và to V

Để giúp các em sử dụng hai dạng thức trên một cách dễ dàng hơn, VnDoc sẽ chia sẻ một số kiến thức hữu ích dành cho các em tham khảo.

1. Những động từ theo sau là “to V”

Có 2 trường hợp:

a. [Công thức: S + V + to V]

Afford: đủ khả năngAppear: xuất hiệnFail: thất bạiArrange: sắp xếpBear: chịu đựngBegin: bắt đầuChoose: lựa chọnPromise: hứaDecide: quyết địnhExpect: mong đợiWish: ướcRefuse: từ chốiLearn: học hỏiHesitate: do dựIntend: dự địnhPrepare: chuẩn bịManage: thành côngNeglect: thờ ơPropose: đề xuấtOffer: đề nghịPretend: giả vờSeem: dường nhưSwear: thềWant: muốn

b. [Công thức: S + V + O + to V]

Advise: khuyênAsk: hỏiEncourage: động viênForbid/ ban: cấmPermit: cho phépRemind: nhắc nhởAllow: cho phépExpect: mong đợiInvite: mờiNeed: cầnOrder: ra lệnhPersuade: thuyết phụcRequest: yêu cầuWant: muốnWish: ướcInstruct: hướng dẫnMean: nghĩa làForce: ép buộcTeach: dạyTempt: xúi giụcwarn: báo trướcurge: thúc giụctell: bảorecommend: khuyênrequire: đòi hỏiimplore: yêu cầuhire: thuêdirect: hướng dẫn, chỉ huydesire: ao ước, them thuồngdare: dámconvince: thuyết phụccompel:cưỡng bách, bắt buộcchoose: lựa chọncharge: giao nhiệm vụchallenge: thách thứccause: gây rabeg: van xinappoint: bổ nhiệm

2. Những động từ theo sau là “V-ing”

Anticipate: Tham giaAvoid: TránhDelay: Trì hoãnPostpone: Trì hoãnQuit: BỏAdmit: chấp nhậnDiscuss: thảo luậnMention: đề cậpSuggest: gợi ýUrge: thúc giụcKeep: giữUrge: thúc giụcContinue: tiếp tụcInvolve : bao gồmEnjoy: thíchPractice: thực hànhDislike: ko thíchMind: quan tâmTolerate: cho phépLove: yêuHate: ghétResent: gửi lạiUnderstand: hiểuResist: chống cựRecall: nhắcConsider: cân nhắcDeny: từ chốiImagine: tưởng tượng

Ngoài ra, những cụm từ sau cũng theo sau là V-ing:

– It’s no use/It’s no good…

– There’s no point (in)…

– It’s (not) worth…

– Have difficult (in)…

– It’s a waste of time/money…

– Spend/waste time/money…

– Be/get used to…

– Be/get accustomed to…

– Do/Would you mind…?

– Be busy doing something…

– What about…? How about…?

3. Những động từ theo sau gồm cả “to V” và “V-ing”:

Advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need, want, require.

Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

Eg:

  • Stop smoking: dừng hút thuốc.
  • Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc

Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)

Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

Eg:

  • Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này).
  • Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé).
  • I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy).
  • I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi).
  • She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng).
  • He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm).

Try to V: cố gắng làm gì

Try V-ing: thử làm gì

Eg:

  • I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi).
  • You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này).

Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.

Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết

Eg:

  • I like watching TV.
  • I want to have this job. I like to learn English.

Prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn hơn làm gì

Prefer + to V + rather than (V): thích làm gì hơn hơn làm gì

Eg:

  • I prefer driving to traveling by train.
  • I prefer to drive rather than travel by train.

Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Eg:

  • He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
  • This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

Need to V: cần làm gì

Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

Eg:

  • I need to go to school today.
  • Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)

Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

Eg:

  • I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
  • I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.

Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.

Eg:

  • He advised me to apply at once.
  • He advised applying at once.
  • They don’t allow us to park here.
  • They don’t allow parking here.

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

See /hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

Eg:

  • I see him passing my house everyday.
  • She smelt something burning and saw smoke rising.
  • We saw him leave the house.
  • I heard him make arrangements for his journey.

4. Mẹo để biết chọn V-ing hay To V

Chọn V-ing hay To V

– Dùng V-ing với hành động kéo dài, To V với hành động ngắn

Ví dụ:

I began teaching English 19 years ago .

She began to feel worried and anxious .

– Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’

Ví dụ:

I’m beginning to learn French

I was starting to leave home for school

– Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’

Các động từ như: think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, …

Ví dụ:

I begin to understand him

I start to forget all about this event

– Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’

Những từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, miss, admire, respect, adore,…

Với những từ chỉ cảm giác ta không dùng ‘ V-ing’

Những từ chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste…

– Sau động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu

Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not

– Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là “TO VERB”

– Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là “V-ING”

Xác định động từ theo sau là V-ing và To V không quá khó khăn, tuy nhiên cần hiểu rõ bản chất và ghi nhớ kỹ các từ, cụm từ cũng như biết các mẹo để lựa chọn sử dụng V-ing hay To V.

Sau đây là một số bài tập luyện tập cách sử dụng Ving và to-V Vn.Doc biên soạn và sưu tập

5. Bài tập áp dụng dạng từ Ving và to-V

I. Chia động từ trong ngoặc

1. I can’t imagine Peter _____ (go) by bike.

2. He agreed _____ (buy) a new car.

3. The question is easy _____ (answer).

4. The man asked me how _____ (get) to the airport.

5. I look forward to _____ (see) you at the weekend.

6. Are you thinking of _____ (visit) London?

7. We decided _____ (run) through the forest.

8. The teacher expected Sarah _____ (study) hard.

9. She doesn’t mind _____ (work) the night shift.

10. I learned _____ (ride) the bike at the age of 5.

II. Put the verb into the correct form To Infinitive or Gerund

1. When i’m tired. I enjoy ________ TV. It’s relaxing. (watch)

2. It was a nice day, so we decided ________ for a walk. (go)

3. It’s a nice day. Does anyone fancy ________ for a walk? (go)

4. I’m not in a hurry. I don’t mind ________. (wait)

5. They don’t have much money. They can’t afford __________ out very often. (go)

6. I wish that dog would stop ________. It’s driving me mad. (bark)

7. Our neighbour threatened __________ the police if we didn’t stop the noise. (call)

8. We were hungry, so i suggested _______ dinner early. (have)

9. Hurry up! I don’t want to risk ____________ the rain. (miss)

10. I’m still looking for a job, but i hope __________ something soon. (find)

III. Complete the sentences with the gerund form of the verbs in parentheses.

1. She is good at (dance) ………………. .

2. He is crazy about (sing) ………………. .

3. I don’t like (play) ………………. . cards.

4. They are afraid of (swim) ………………. in the sea.

5. You should give up (smoke) ……………….

IV. Multiple choice

1. I dream about …. (build) a big house.

A. To build

B. Build

C. Building

2. I learned …… (ride) the bike at the age of 5

A. To ride

B. Riding

C. Ride

3. She doesn’t mind …. (work) the night shift.

A. Working

B. To work

C. Work

4. The man asked me how …. (get) to the airport.

A. To get

B. Getting

C. Get

5. I can’t imagine Peter …. (go) by bike.

A. To go

B. going

C. Went

6. He agreed …. (buy) a new car.

A. To buy

B. Buying

C. Buy

7. The question is easy …. (answer).

A. To answer

B. Answer

C. Answering

8. I look forward to …. (see) you at the weekend.

A. See

B. Seeing

C. no see

9. The teacher expected …. Sarah (study) hard.

A. To study

B. Studying

C. Study

10. I enjoy … (write) picture postcards.

A. Writing

B. To write

C. Write

V. Rewrite the sentences:

1. I like making crafts especially bracelet.

-> I enjoy………………………………………………….

2. Minh doesn’t like making models because it is very boring.

-> Minh detests …………………………………

3. My brother likes making pottery because it is a creative activity.

-> My brother is hooked………………………………

4. Ngoc hates sitting at the computer for too long.

-> Ngoc dislikes …………………………………

5. We enjoy doing gardening because it is very relaxing.

-> We are keen ……………………………………

VI. Chia động từ trong ngoặc. 

1. We decided _____ (buy) a new car.

2. They’ve got some work _____ (do).

3. Peter gave up _____ (smoke) .

4. He’d like _____ (fly) an aeroplane.

5. I enjoy _____ (write) picture postcards.

6. Do you know what _____ (do) if there’s a fire in the shop?

7. Avoid _____ (make) silly mistakes.

8. My parents wanted me _____ (be) home at 11 o’clock.

9. I dream about _____ (build) a big house.

10. I’m hoping _____ (see) Lisa.

VII. Give the correct form. 

1. The children prefer ( watch) TV to ( read) books.

2. The boys like ( play) games but hate ( do) lessons.

3. Would you like ( go) now or shall we wait till the end?

4. I can’t find my favorite book. You ( see) it?

5. We used ( dream) of a television set when we (be) small.

6. Would you mind ( show ) me how ( send) an email?

7. He always think about (go) swimming.

8. She dislikes (do) a lot of housework.

9. My children enjoy ( read) books.

10. She looked forward to (see) you.

VIII. Chia động từ ở trong ngoặc

1. They are used to (prepare) new lessons.

2. By ( work) day and night , he succeeded in ( finish) the job in time.

3. His doctor advised him ( give) up ( smoke).

4. Please stop (talk). We will stop (eat) lunch in ten minutes.

5. Stop ( argue) and start( work).

6. I like ( think) carefully about things before ( make) decision.

7. Ask him ( come) in. Don`t keep him ( stand) at the door.

8. Did you succeed in ( solve) the problem?

9. Don’t forget ( lock) the door before (go) to bed.

10. Don’t try ( persuade) me . Nothing can make me ( change) my mind.

IX. Chia các động từ trong ngoặc sau đây thành dạng To V hoặc V-ing.

1. Nam suggested ________ (talk) the children to school yesterday.

2. They decided _________ (play) tennis with us last night.

3. Mary helped me ________ (repair) this fan and _______ (clean) the house.

4. We offer ________ (make) a plan.

5. We required them ________ (be) on time.

6. Kim wouldn’t recommend him _______ (go) here alone.

7. Before ________ (go) to bed, my mother turned off the lights.

8. Minh is interested in ________ (listen) to music before _____ (go) to bed.

9. This robber admitted ______ (steal) the red mobile phone last week.

10. Shyn spends a lot of money ________ (repair) her car.

11. It took me 2 hours _______ (buy) the clothes and shoes.

12. Do you have any money ________ (pay) for the hat?

13. Would you like ________ (visit) my grandparents in Paris?

14. Don’t waste her time ___________(complain) about her salary.

15. That questions need ___________ (reply).

16. Viet is used to ________ (cry) when he faces his difficulties.

17. It’s time they stopped ______ (work) here.

18. Will she remember _______ (collect) his suit from the dry – cleaners or shall I do it?

19. Jim forgot ________ (send) this message last night.

20. Hung stopped ______ (eat) meat yesterday.

X. Tìm và sửa lỗi sai trong câu dưới (nếu có).

1. Yesterday, Minh didn’t want to coming to the theater with them because he had already seen the film.

2. My brother used to running a lot but he doesn’t do it usually now.

3. They’re going to have a small party celebrating their house at 7 p.m tomorrow.

4. Wind tried to avoiding answering her questions last night.

5. Khanh don’t forget post that letter that his mother gave him this evening

XI. Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)

1. Reliable friends are always there for you. They never fail ___________ (help) you.

2. Why don’t you stop ___________ (work) and take a rest?

3. I was a bit lazy this time, but I promise ___________ (study) harder next time.

4. If you want a quiet holiday, you should avoid ___________ (go) to the coast in summer.

5. When we told him a plan, he agreed ___________ (join) our team.

6. John missed ___________ (have) dinner with his old school mates.

7. This is a very badly organized project. I will never consider ___________ (take) part in it.

8. I can’t stand my boss. I have decided ___________ (look) for another job.

9. He only wants privacy. He can’t understand people ___________ (ask) him personal questions.

10. Do you ever regret ___________ (not study) at university, Peter?

11. The horses struggled ___________ (pull) the wagon out of the mud.

12. Anita demanded ___________ (know) why she had been fired.

6. Đáp án bài luyện tập sử dụng Ving và to-V

I. Chia động từ trong ngoặc

1 – going; 2 – to buy; 3 – to answer; 4 – to get; 5 – seeing;

6 – visiting; 7 – to run; 8 – to study; 9 – working; 10 – to ride

II. Put the verb into the correct form To Infinitive or Gerund

1 – watching; 2 – to go; 3 – going;

4 – waiting; 5 – to go; 6 – barking;

7 – to call; 8 – having; 9 – missing; 10 – to find;

III. Complete the sentences with the gerund form of the verbs in parentheses.

1. Dancing2. Singing3. Playing4. Swimming5. Smoking

IV. Multiple choice

1. C2. A3. A4. A5. B6. A7. A8. B9. A10. A

V. Rewrite the sentences:

1. I enjoy making crafts especially bracelet

2. Minh detests making models because it is very boring

3. My brother is hooked on making pottery because it is a creative activity

4. Ngoc dislikes sitting at the computer for too long.

5. We are keen on doing gardening because it is very relaxing.

VI. Chia động từ trong ngoặc. 

1. to buy

2. to do

3. smoking

4. to fly

5. writing

6. to do

7. making

8. to be

9. building

10. to see

VII. Give the correct form.

1. watching – reading

2. playing – doing

3. to go

4. have …seen

5. to dream – were

6. showing – to send

7. going

8. doing

9. reading

10. seeing

VIII. Chia động từ ở trong ngoặc

1. preparing

2. working – finishing

3. to give up – smoking

4. talking – to eat

5. arguing – to work

6. to think – making

7. to come – standing

8. solving

9. to lock – going

10. to persuade

IX. Chia các động từ trong ngoặc sau đây thành dạng To V hoặc V-ing.

1 – talking; 2 – to play; 3 – repair – clean; 4 – to make; 5 – to be;

6 – to go; 7 – going; 8 – listening – going; 9 – stealing; 10 – repairing;

11 – to buy; 12 – to pay; 13 – to visit; 14 – complaining; 15 – replying;

16 – crying; 17 – working; 18 – to collect ; 19 – sending; 20 – to eat;

X. Tìm và sửa lỗi sai trong câu dưới (nếu có).

1. to coming ➔ to come (want + to Vinf)

2. running ➔ run (use + to Vinf)

3. celebrating ➔ to celebrate (have + to Vinf)

4. to avoiding ➔ to avoid (try + to Vinf)

5. post ➔ to post (forget + to Vinf)

XI. Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)

1. Reliable friends are always there for you. They never fail ______to help_____ (help) you.

2. Why don’t you stop _____working______ (work) and take a rest?

3. I was a bit lazy this time, but I promise _____to study______ (study) harder next time.

4. If you want a quiet holiday, you should avoid _____going______ (go) to the coast in summer.

5. When we told him a plan, he agreed _____to join______ (join) our team.

6. John missed _____having______ (have) dinner with his old school mates.

7. This is a very badly organized project. I will never consider _____taking______ (take) part in it.

8. I can’t stand my boss. I have decided _____to look______ (look) for another job.

9. He only wants privacy. He can’t understand people _____asking______ (ask) him personal questions.

10. Do you ever regret _____not studying______ (not study) at university, Peter?

11. The horses struggled ____to pull_______ (pull) the wagon out of the mud.

12. Anita demanded _____to know______ (know) why she had been fired.

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu ngữ pháp Những từ cộng to V và Ving và bài tập. Mời các bạn tham khảo tham khảo thêm các tài liệu ngữ pháp tiếng Anh hay như Danh từ trong tiếng Anh, Thì Hiện tại đơn, Thì Tương lai gần,…. được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

[Update] Cách dùng danh động từ (Gerund and infinitive) trong tiếng Anh | v infinitive – NATAVIGUIDES

Trong tiếng Anh, danh động từ (gerund) và động từ nguyên mẫu (infinitive) là hai dạng động từ thường gặp nhất trong các bài thi và cả trong giao tiếp. Bài viết dưới đây giới thiệu các kiến thức liên quan đến hai dạng động từ này. Cũng theo dõi bài viết nhé!

1. Danh động từ (gerund)

1.1. Khái niệm danh động từ trong tiếng Anh

Gerund (danh động từ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi “ing” vào động từ.

Ví dụ: coming, building, teaching…

  • Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.

Ví dụ: not making, not opening…

  • Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động. 

Ví dụ: my turning on the air conditioner.

Danh động từ (gerund)Danh động từ (gerund)

Xem thêm bài viết liên quan:

1.2. Vị trí của danh động từ trong tiếng Anh 

V-ing có thể sử dụng trong các cấu trúc:

  • Đứng đầu câu làm chủ ngữ
  • Đứng sau động từ làm tân ngữ
  • Đứng sau to be làm bổ ngữ
  • Đứng sau giới từ và liên từ
  • Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

1.3. Chức năng của danh động từ trong câu

Danh động từ (V-ing) vừa có tính chất của một động từ (có thể có tân ngữ theo sau), vừa có tính chất của một danh từ (có thể ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng  được).

Làm chủ ngữ

Ví dụ:

  • Reading is the best way to learn new words.

(Đọc sách là cách tốt nhất để học từ vựng mới.)

  • Hunting tigers is dangerous.

(Săn bắt cọp thì rất nguy hiểm.)

  • Brushing your teeth is important.

(Chải răng là điều rất quan trọng.)

Làm tân ngữ đứng sau động từ thường

Ví dụ:

  • She likes cooking.

(Cô ấy thích nấu ăn.)

  • I enjoy reading.

(Tôi hưởng thụ việc đọc sách.)

Lưu ý: Dưới đây là tổng hợp các động từ theo sau là danh động từ (Verb +V-ing)

STTĐộng từ (Verb)Nghĩa (Meaning)STTĐộng từ (Verb)Nghĩa (Meaning)1AdmitNhận vào24Involve = includeBao gồm, có ý định2AdviseKhuyên25IncludeBao gồm3AllowCho phép26KeepTiếp tục4AppreciateHoan nghênh27MentionChú ý5AnticipateĐoán trước28MindTâm trí6AvoidTránh29MissNhớ7CompleteHoàn tất30PardonÂn xá8ConsiderCân nhắc31PermitCho phép9Defer = delayTrì hoãn32PostponeTrì hoãn10DelayTrì hoãn33PracticeLuyện tập11DenyTừ chối34PreventNgăn cản12DetestGhét35Propose = suggestĐề nghị13DislikeKhông thích36QuitThoát14DiscussTranh luận37RecallHồi tưởng15DreadKhiếp sợ38RecollectNhớ lại, nhớ ra16EnjoyThưởng thức39RecommendGiới thiệu17EscapeTrốn khỏi40ResentBực bội18ExcuseGiải thích lý do41ResistKháng cự, chống lại19Fancy = imagineTưởng tượng42RiskRủi ro20Feel likeCảm thấy như43SuggestĐề nghị21FinishKết thúc44TolerateTha thứ, khoan dung22ForgiveTha thứ45UnderstandHiểu23ImagineTưởng tượng46LoatheGhét, kinh khủng

Làm bổ ngữ cho động từ tobe, đứng sau tobe

Chúng ta thường thấy V-ing trong thì tiếp diễn, tuy nhiên V-ing trong tiếp diễn đóng vai trò là động từ, còn chúng ta đang nói V-ing có chức năng như một danh từ, Vì thế phải phân biệt rõ, không sẽ nhầm lẫn.

Để nhận biết một danh động từ trong câu, chúng ta chỉ cần tìm một từ có cấu trúc verb+ing sau tobe. Nếu từ đó có chức năng làm danh từ thì đó chính là danh động từ.

Chức năng của danh động từ trong câuChức năng của danh động từ trong câu

Ví dụ:

  • My great passion in life is studying. 

(Niềm đam mê lớn nhất đời tôi là việc học.)

Trong câu này “Studying” là gerund vì nó có chức năng như danh từ trong câu.

  • The hardest thing about learning English is understanding the gerund

(Điều khó nhất của học tiếng Anh là việc hiểu về Danh động từ)

“understanding” là gerund vì nó có chức năng như danh từ trong câu này.

  • I am playing football.

(Tôi đang chơi bóng đá.)

Ở câu này “playing” không phải là gerund vì nó đóng vai trò là động từ  ở thì tiếp diễn trong câu.

Đứng sau một số cụm từ diễn tả cảm xúc

Sau những cụm từ dưới đây sẽ sử dụng V-ing (Gerund)

Ví dụ: 

  • She couldn’t help falling in love with him. 

(Cô ta không thể không yêu anh ta.)

  • It’s no use trying to escape. 

(Thật vô ích khi cố gắng trốn thoát.)

Cụm từNghĩaBe worthđáng giá để làm gì đóBe busybận làm gì đóBe get used to = be get accustomed toquen với việc gìCan’t helpkhông nhịn được khi làm gìCan’t facekhông thể đối mặtCan’t standkhông thể chịu đựng nổi cái gìCatch/find/keep/leave/set/start + Objectbắt lấy/ tìm thấy/ tiếp tục, …cái gì đóPrevent/ stop/ save + Objectngăn cản/ dừng làm gì đóGo/comeđi/đếnHave + fun/ trouble/ problem/ difficulty/ a good time/ a bad time/ a difficulty time,…gặp khó khăn/ vui vẻ trong việc gìLook forward toTrông đợi, trông mongIt’s no use/ goodvô ích khi làm gì đóSit/ stand/ lie + placengồi/ đứng/ nằm ở nơi nào đóSpend/ waste + money/ timedành/ lãng phí tiền/ thời gian để làm gì đóThere’s no point (in)không có lý nào

Đứng sau giới từ (prepositions)

Cấu trúc: Giới từ (in, on, of, with,…) + V-ing

Ví dụ:

  • She is good at painting

(Cô ấy rất giỏi vẽ.)

  • Can you sneeze without opening your mouth? 

(Bạn có thể hắt hơi mà không mở miệng không?)

1.4. Điểm khác biệt giữa danh động từ với danh từ

Giữa danh động từ và danh từ có một vài điểm khác biệt.

  • Đầu tiên, sau danh động từ ta có thể thêm một tân ngữ, còn danh từ thì không

We should avoid eating too much meat.

(Chúng ta nên tránh ăn quá nhiều thịt.)

-> eating là gerund

We should avoid violent activities

(Chúng ta nên tránh các hành động bạo lực.)

-> violent activities là cụm danh từ 

  • Tiếp theo, trước danh từ có thể dùng mạo từ (a, an, the) còn trước danh động từ thì không

Using smartphones is popular now.

(Sử dụng điện thoại thông minh bây giờ rất phổ biến.)

The popularity of smartphones increases nowadays.

(Sự phổ biến của điện thoại thông minh đang ngày càng tăng.)

Điểm khác biệt giữa danh động từ với danh từĐiểm khác biệt giữa danh động từ với danh từ

  • Ngoài ra, ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho danh động từ, còn vẫn dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Doing exercise regularly brings many benefits.

(Tập thể dục thường xuyên mang lại rất nhiều lợi ích.)

He drives his regular route to work.

(Anh lấy đi đường mọi khi để tới chỗ làm.)

1.5. Điểm khác biệt giữa danh động từ với động từ

Dù xuất thân từ động từ nhưng mang tính chất của danh từ nên danh động từ trong tiếng Anh KHÔNG còn giống động từ nữa.

  • Danh động từ không làm động từ chính trong câu

Ví dụ: 

I study English at school. 

(Tôi học tiếng Anh ở trường.)

I enjoy studying English at school. 

(Tôi thích việc học tiếng Anh ở trường.)

  • Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không

Ví dụ:

Winning this competition is a big achievement with me.

(Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi.)

-> Không dùng Win this competition làm chủ ngữ

If I win this game, I will definitely be on cloud nine.

(Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi chắc chắn sẽ vui lắm.)

2. Động từ nguyên mẫu (infinitive)

2.1. Khái niệm

Infinitive là hình thức động từ nguyên mẫu.

Có 2 loại động từ nguyên mẫu:

  • Động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitive) 
  • Động từ nguyên dạng không to (bare infinitive)

Để thuận tiện, người Anh ‘ngầm’ quy ước rằng khi nói ‘động từ nguyên mẫu’ (infinitive) có nghĩa là ‘động từ nguyên mẫu có to’ còn khi muốn nói ‘động từ nguyên mẫu không to’ thì người ta phải nói đầy đủ ‘infinitive without to’.

Ví dụ:

  • Infinitive: to learn, to watch, to play…
  • Bare infinitive: learn, watch, play…

Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước “to V” hoặc “V”.

Ví dụ:

  • Infinitive: not to learn, not to watch, not to play…
  • Bare infinitive: not learn, not watch, not play…

2.2. Cách sử dụng động từ nguyên mẫu

Động từ nguyên mẫu có to

  • Dùng làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

To learn English well is important to your future job. 

(Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn.)

  • Dùng làm bổ ngữ cho động từ

Ví dụ:

The most important thing for you now is to learn hard. 

(Điều quan trọng nhất đối với bạn là học tập chăm chỉ.)

Cách sử dụng động từ nguyên mẫuCách sử dụng động từ nguyên mẫu

  • Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ

Ví dụ:

He wants to learn English. 

(Anh ấy muốn học tiếng Anh.)

I am pleased to hear that you have passed your exam. 

(Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt qua kỳ thi đó.)

  • Dùng sau hình thức bị động của động từ số 1

Ví dụ:

We were made to work overtime yesterday. 

(Chúng tôi đã làm để làm thêm giờ ngày hôm qua.)

  • Dùng sau động từ số 1 và tân ngữ

Ví dụ: The doctor advised us to take a holiday for a rest.

  • Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why)

Ví dụ:

We completely didn’t know what to do at that time. 

(Chúng tôi hoàn toàn không biết phải làm gì vào thời điểm đó.)

  • Dùng sau một số động từ sau

Agree , aim, arrange, attempt, care, choose, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, start, learn, fail, plan, manage, pretend, remind, persuade, encourage, force, order, urge, seem, tend, threaten, wait, intend, mean, happen, manage, …

Ví dụ:

  • She agreed to speak before the game.
  • He appeared to lose his weight. 

Động từ nguyên mẫu không to

  • Dùng sau các động từ khuyết thiếu

Ví dụ:

I can speak Japanese. 

(Tôi có thể nói tiếng Nhật.)

  • Chú ý: khuyết thiếu ought to V

Ví dụ:

We ought to work hard at this time of the year.

(Chúng ta phải làm việc chăm chỉ vào thời điểm này trong năm.)

  • Dùng trong thể mệnh lệnh thức

Ví dụ:

Ví dụ: Look at the picture and answer the questions.

  • Dùng trong một số cấu trúc: would rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb + V

Ví dụ:

  • They made him repeat the whole story.
  • We had the mechanic service our car last week.

Một vài chú ý

  • Help có thể dùng cả động từ nguyên dạng có to và động từ nguyên dạng không to ở sau.

Ví dụ:

They helped us (to) clean our classroom.

(Họ đã giúp chúng tôi (để) dọn dẹp lớp học.)

  • Một số động từ đặc biệt (need, dare) có thể được dùng cả như động từ khuyết thiếu lẫn động từ thường.

Khi được dùng như động từ khuyết thiếu, động từ đi sau sẽ để ở nguyên mẫu không to; khi được dùng như động từ thường, động từ đi sau sẽ chia ở nguyên mẫu có to.

Ví dụ:

  • We needn’t book in advance.
  • We don’t need to book in advance.

3. Khi nào dùng gerund và khi nào dùng infinitive?

Có một số động từ có thể theo sau bởi cả gerunds lẫn infinitive. Trong một số trường hợp, việc động từ thứ 2 chia ở dạng V-ing hay to V không làm thay đổi hoặc chỉ thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính; trong những trường hợp khác, việc dùng V-ing hay to V có thể làm thay đổi nghĩa của động từ chính.

3.1. Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính

Các động từ start, begin, continue, love, like, prefer có thể sử dụng cả V-ing lẫn to V theo sau.

Khi nào dùng gerund và khi nào dùng infinitive?Khi nào dùng gerund và khi nào dùng infinitive?

Ví dụ:

  • I love reading books.
  • I love to go out with my friends.

Chú ý:

  • Ta dùng like/love/prefer + V-ing hoặc like/love/prefer + to V nhưng would like/would love/would prefer + to V.
  • Ta có thể nói She began laughing/to laugh. They are beginning to shout nhưng thường không nói They are beginning shouting.

3.2. Làm thay đổi nghĩa của động từ chính

  • remember/ forget + V-ing: nhớ/ quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
  • remember/ forget + to V: nhớ/ quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)

Ví dụ:

Remeber to turn off the light before leaving home.

I remember meeting you before.

  • stop + V-ing: dừng việc đang làm lại
  • stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác

Ví dụ:

We stopped talking when the teacher came in.

On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.

  • try + V-ing: thử làm gì
  • try + to V: cố gắng làm gì

Ví dụ:

You can try mixing these two ingredients together and see what will happen

You should try to improve your listening skill.

  • regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì
  • regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)

Ví dụ:

I regret being rude to him yesterday.

I regret to inform you that your application has been denied.

  • need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)
  • need + to V: cần (chủ động)

Ví dụ:

I need to wash my car.

My car is very dirty. It needs washing.

  • refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)
  • refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)

Ví dụ:

He refused going out with her last night.

He refused to lend me some money.

  • go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm
  • go on + to V: tiếp tục một việc mới sau khi hoàn thành việc đang làm

Ví dụ:

After finishing her BA, she went on to get a master’s degree.

She went on watching TV

  • mean + V-ing: có nghĩa là, có liên quan đến
  • mean + to V: có chủ ý, có kế hoạch làm gì

Ví dụ:

Working harder means getting more money.

He meant to move the Newcastle

  • Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ

Hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.

  • Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ

Hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V để chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra.

Ví dụ:

When I entered the room, I found him reading a book

I saw her go with a strange man yesterday.

4. Chú ý khi sử dụng gerund và infinitive

Cả gerund và infinitive đều có thể được dùng làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động từ. Tuy nhiên, khi đóng vai trò làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ, gerund thường được sử dụng phổ biến hơn (đặc biệt là trong văn nói), infinitive chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vào mục đích của hành động. (90% động từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho động từ được chia ở dạng gerund).

Chú ý khi sử dụng gerund và infinitiveChú ý khi sử dụng gerund và infinitive

Ví dụ:

  • Learning is important.
  • To learn is important.
  • The most important thing is learning.
  • The most important thing is to learn.

Việc chia động từ ở gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ phụ thuộc vào động từ chính.

Ví dụ:

  • We hate cooking.
  • We want to eat out.

5. Bí quyết học gerund và infinitive hiệu quả

Để học tốt tiếng Anh thì việc ghi nhớ từ là điều cơ bản nhất. Tuy nhiên, việc ghi nhớ các loại từ không có quy tắc như danh động từ lại cực kỳ khó khăn. Dưới đây là 2 gợi ý về phương pháp học, hy vọng giúp bạn có thêm bí quyết để nhớ các từ vựng này nhé!

5.1. Học tiếng Anh qua lời bài hát

Đây là cách được nhiều người áp dụng và đem lại hiệu quả cao, nhất là trong việc học thuộc từ mới. Các bài hát có giai điệu sẽ giúp tăng sự hấp dẫn và hứng thú trong quá trình học. 

Cách học này cũng giúp người học dễ nhớ và nhớ từ lâu hơn so với cách học thông thường.

5.2. Tham gia khóa học tiếng Anh

Nếu như không có điều kiện trực tiếp tham gia các lớp học tiếng Anh hoặc không thể tự học tại nhà thì cách đơn giản nhất là học tiếng anh online. Cách học này giúp người học có thể chủ động về thời gian học và điều kiện học. 

Tuy nhiên, vẫn có thể kiểm soát được kết quả học tập của mình. Học từ vựng tiếng Anh dưới hình thức online sẽ giúp người học phát âm chuẩn và nhớ từ lâu hơn. Người học cũng có động lực hơn trong quá trình học tập.

6. Bài tập về danh động từ trong tiếng Anh

Bài tập

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. I hope …… from college next June.(to graduate/ graduating)
  2. The models practiced ……. with a book balanced on their heads.(to walk/ walking)
  3. Mandy has promised ………. care of our dog while we are on vacation.(to take/ taking)
  4. Mr. Edwards chose ……….. the management position in Chicago rather than the position in Miami.(to accept/ accepting)
  5. I don’t know what she wants ……… tonight. Why don’t you ask her?(to do/ doing)

Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Frank offered ……….. us paint the house.(to help/ helping)
  2. Sandra decided ……….. economics in London. (to study/ studying)
  3. Witnesses reported ……….. the bank robber as he was climbing out of the second-story window. (to see/ seeing)
  4. Stephanie dislikes ………… in front of a computer all day.(working/ to work)
  5. Mrs. Naidoo appears ……….. the most qualified person for the job.(to be/ being)

Đáp án

Bài tập 1

1. to graduate 2. walking3. to take4. to accept5. to do

Bài tập 2

1. to help2. to study3. seeing4. working5. to be

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về gerund và infinitiveIeltscaptoc.com.vn hi vọng bạn sẽ hiểu và áp dụng tốt để cải thiện được điểm số cao trong các bài thi cũng như sử dụng được vào kỹ năng giao tiếp của mình nhé. Chúc các bạn học tốt!


Basic English Grammar: Giving reasons with infinitives


Simple English grammar lesson: An infinitive is when you have “to” plus a base verb. For example: “to make”, “to eat”, and “to be” are all infinitives. In this video, you will learn how to use infinitives when answering questions about why someone does something. For example, if someone asks, “Why are you going to the store?” you might reply, “To buy food.” Notice that we use the infinitive “to buy” to answer the question “why”. Watch the video to learn this very simple but effective formula to give a reason for something. I will also teach you about the expression “in order to”, which is also a very effective way to give a reason for something. I will show you how and when to use it, so you will always know how to answer basic questions in English. Then, test your understanding of the lesson by taking the quiz at https://www.engvid.com/basicenglishgrammargivingreasonswithinfinitives/

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูเพิ่มเติม

Basic English Grammar: Giving reasons with infinitives

MÌNH ĐẠT 3.96 GPA/ 119 TOEFL (~9.0 IELTS) THẾ NÀO?| PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP \u0026 ÔN THI HIỆU QUẢ 📚


Cùng học tập ôn thi thui!
Nhập mã “VungxCambly” để nhận ngay 15 phút học thử miễn phí hoặc click link: https://www.cambly.com/en/student/subscribe?referralCode=VungxCambly
Tải Cambly trên smartphone :
► APPSTORE: https://apps.apple.com/us/app/camblyenglishteacher/id564024107
► GOOGLE PLAY: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.cambly.cambly
Không biết dạo này các bạn của Vừng học tập thế nào rồi? Nếu có thấy mệt mỏi, cùng nghỉ 15 phút để nghiên cứu xem có cách học nào giúp chúng ta vui mà đỡ mệt hơn nhé! Vừng đúc kết 13 năm học cho các bạn trong 1 video nè 🌸~ Chia sẻ những câu hỏi của bạn với Vừng trong comment nhé

Contacts
Email for business: [email protected]
Instagram: @withvung
TikTok: @withvung
Website: https://lenamthuanan.wixsite.com/mysite​​

© Bản quyền thuộc về Vừng
© Copyright belongs to Vừng \u0026 Do not Reup​
tienganh ielts onthi hoctap

MÌNH ĐẠT 3.96 GPA/ 119 TOEFL (~9.0 IELTS) THẾ NÀO?| PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP \u0026 ÔN THI HIỆU QUẢ 📚

Like + Verb-ING, Like + Infinitive, Enjoy + Verb-ING


In this English grammar lesson we look at what verb goes after LIKE.
First we learn about infinitives (to + verb) and when two verbs are together, the second verb is in the infinitive.
We then look at how we can use an infinitive after like as well as a verb ending in ING.
Like + infinitive … OR … Like + VerbING
We learn the main difference between these two ways of using a verb after like.
We look at similar \”liking\” verbs such as love, hate, don’t like, enjoy that can also use a verbing after them.
Next we see how after the verb ENJOY we can ONLY use a verb ending in ING.
Then we learn how to make negatives sentences with LIKE + Verbing as well as questions.
All of these sections include example sentences and questions.
At the end there are two questions that viewers should answer.
See our complete lesson about LIKE + VerbING here:
https://www.woodwardenglish.com/lesson/likeverbinglikeinfinitiveenjoyverbing/
Infinitives EnglishGrammar VerbING
💚💚💚 How to support WOODWARD ENGLISH 💚💚💚
📗 ENGLISH LANGUAGE RESOURCES 📗
🌿 https://www.woodwardenglish.com/shop/
English Resources for Teachers and Parents. (PDF and PPT Ideal for ESOL students or homeschool). These PDFs are also great for those studying English alone.
⭐ LIVE 1ON1 ENGLISH LESSONS ⭐
🌿 https://go.italki.com/woodward (affiliate)
Get $10 USD in italki credits after booking your first language lesson.
The most EFFICIENT way to reach English fluency!
Customized 1on1 lessons with professionally qualified teachers that cater to students’ learning needs and interests.
Speaking with humans is the best way to learn English.
🎥 JOIN Woodward English on YouTube 🎥
🌿 https://www.youtube.com/user/WoodwardEnglish/join
Exclusive videos only for members.
Exclusive members only posts in our YT community tab
Exclusive Discord channel.
Loyalty badges next to your name in comments and live chat
Custom emoji to use in live chat
📗 BOOKS I RECOMMEND 📗
🌿 Practical English Usage – Michael Swan https://amzn.to/3lG2AMU
🌿 English Grammar in Use – Raymond Murphy https://amzn.to/2YOrjoX
🌿 Official Cambridge Guide to IELTS https://amzn.to/3lG489i
🌿 The Practice of English Language Teaching – Jeremy Harmer https://amzn.to/2YSsYub
🌿 Oxford Advanced Learner’s Dictionary https://amzn.to/3mOKN5f
As an Amazon Associate I earn from qualifying purchases at no extra cost to you.
Each purchase of the above helps me to continue creating more free English language resources on YouTube and the Woodward English websites.

💚💚💚 Do you like WOODWARD ENGLISH and want to learn more? 💚💚💚
Here are the next steps to improving your English:
1) SUBSCRIBE to the WOODWARD ENGLISH channel so you know when I create new videos to help you improve your English.
🌿 https://www.youtube.com/subscription_center?add_user=WoodwardEnglish
Make sure you click the notification bell so you know immediately when I upload a new English lesson.
2) See our FREE ENGLISH LESSONS and language learning articles:
🌿 https://www.grammar.cl (Grammar lessons)
🌿 https://www.vocabulary.cl (Vocabulary lessons)
🌿 https://www.woodwardenglish.com (Free English courses)
3) LET’S CONNECT!
🌿 https://twitter.com/WoodwardEnglish
🌿 https://www.facebook.com/WoodwardEnglish/
🌿 https://www.instagram.com/woodwardenglish/
🌿 https://www.pinterest.com/woodwardenglish/
✉️ Send us a postcard from your country ✉️
Rob Woodward
P.O. Box 38438
Howick
Auckland 2145
New Zealand
NOTE: Our English lessons and English language resources are for people over the age of 13.
Have an awesome day!
Rob Woodward

Like + Verb-ING, Like + Infinitive, Enjoy + Verb-ING

[Moon.vn] – Cô Vũ Mai Phương – Động từ nguyên mẫu – Part 1 (VMP)


Nếu thấy hay các bạn đừng quên Like và Subscribe nhé
Nếu có thắc mắc gì về bản quyền xin liên hệ mình
Thông tin về mình 🙂
★ Facebook : https://www.facebook.com/blogtamtrang…
★ Gmail : [email protected]

[Moon.vn] - Cô Vũ Mai Phương - Động từ nguyên mẫu - Part 1 (VMP)

Câu tường thuật với động từ theo sau bằng To Infinitive


Câu tường thuật với động từ theo sau bằng To Infinitive

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูบทความเพิ่มเติมในหมวดหมู่LEARN FOREIGN LANGUAGE

ขอบคุณที่รับชมกระทู้ครับ v infinitive

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *