Skip to content
Home » [Update] Câu điều kiện, mệnh đề If 1,2,3 – Công thức và bài tập vận dụng | if clause type 3 – NATAVIGUIDES

[Update] Câu điều kiện, mệnh đề If 1,2,3 – Công thức và bài tập vận dụng | if clause type 3 – NATAVIGUIDES

if clause type 3: คุณกำลังดูกระทู้

Học tiếng Anh

Câu điều kiện trong tiếng Anh (mệnh đề If loại 1, loại 2 & loại 3) là câu nói thảo luận về các tình huống giả định và kết quả của chúng. Cùng tìm hiểu công thức, cấu trúc, bài tập áp dụng câu điều kiện phổ biến.

Table of Contents

1. Định nghĩa câu điều kiện

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.

Ví dụ: If it rains – I will stay at home. (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà)

(Mệnh đề điều kiện – mệnh đề chính) 

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

Câu điều kiện, mệnh đề If 1,2,3 - Công thức và bài tập vận dụng - Ảnh 1

Làm thế nào để sử dụng câun điều kiện trong tiếng Anh một cách chính xác nhất?

Xem thêmNhận biết cụm động từ có từ Have trong Tiếng Anh

2. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

Type

If Clause

Main Clause

Usage

0

If + Present simple

Present simple

Sự thật hiển nhiên

1

If + Present simple (Present continuous, Present perfect)

Future simple

Có thật ở hiện tại

2

If + Past simple (Past continuous)

Would/Could/Should (not) + V (inf)

Không có thật ở hiện tại

3

If + Past perfect (Past perfect continuous) Would/Could/Should (not) + Have + V3/ed Không có thật trong quá khứ

Hỗn hợp

(1) If + Past perfect 

(2) If + Simple past (Past continuous)

(1) Would/Could/Should (not) _ V (inf)

 (2) Would/Could/Should (not) + Have + V3/ed  

Một sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả còn kéo dài đến hiện tại

Một bản chất hoặc một tình trạng vốn có ở hiện tại gây ra hậu quả trong quá khứ

(1) Câu điều kiện loại 1

Khái niệm về câu điều kiện loại 1

  • Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc – Công thức câu điều kiện loại 1

If + Present simple, Future simple

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

Ex: 

  • If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
  • If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

Cách dùng câu điều kiện loại 1:

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

(2) Câu điều kiện loại 2

Khái niệm về câu điều kiện loại 2:

  • Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf)

Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional).

Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Ex:

  • If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) (Thực tế tôi không thể là chim được)
  • If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) (Ở thời điểm hiện tại tôi không có số tiền đó)

(3) Câu điều kiện loại 3 

Khái niệm về câu điều kiện loại 3:

  • Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
  • Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + V3/ed

Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

Ex:

  • If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
  • If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)

3. If nâng cao

(1) Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.

Cấu trúc:

If + Simple Present, Simple Present 

  • Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.
  • Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:
    • I often drink milk if I do not sleep at night. (Tôi thường uống sữa nếu như tôi thức trắng đêm.)
    • I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
    • If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
    • If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)

(2) Câu điều kiện hỗn hợp

Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now. (He is not a student now) If I had taken his advice, I would be rich now.

(3) Câu điều kiện ở dạng đảo

Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2 và 3 thường được dùng ở dạng đảo (Inversion). 

Ex:

  • Were I the president, I would build more hospitals. (Nếu tôi là chủ tịch, tôi sẽ cho xây thêm nhiều bệnh viện)
  • Had I taken his advice, I would be rich now. (Nếu tôi nghe theo lời khuyên của anh ấy thì bây giờ tôi đã giàu rồi)

ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo

  • If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play tennis

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

  • If I learned Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would read a Russian book

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

  • If he had trained hard, he would have won the match. =>  Had he trained hard, he would have won the match.

(4) Unless = If…not

Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện – lúc đó Unless = If not. Ví dụ:

  • Unless we start at once, we will be late.
  • If we don’t start at once we will be late.
  • Unless you study hard, you won’t pass the exams.
  • If you don’t study hard, you won’t pass the exams.

(5) Câu điều ước WISH/IF ONLY

Cấu trúc WISH/IF ONLY ở hiện tại

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V(quá khứ)

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V(quá khứ)

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V(quá khứ)

Cấu trúc WISH/IF ONLY ở quá khứ 

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V (quá khứ phân từ)

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V (quá khứ phân từ)

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V(quá khứ phân từ)

Cấu trúc WISH/IF ONLY ở tương lai

Khẳng định:S + wish(es) + (that) + S + would/could + V(nguyên thể)

Phủ định:S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V(nguyên thể)

Cấu trúc If only: :S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V(nguyên thể)

4. Một số biến thể của câu điều kiện

Loại 1

A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (Main Clause)

– Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc:

If + present simple, … may/might + V-inf.

Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.

– Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý:

If + present simple, … may/can + V-inf.

Ex. If it stops raining, we can go out.

– Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động:

If + present simple, … would like to/must/have to/should… + V-inf.

Ex. If you go to the library today, I would like to go with you.

If you want to lose weight, you should do some exercise.

– Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen:

If + present simple, present simple.

Ex. If you eat this poisonous fruit, you die at once.

If you boil water, it turns to vapor.

– Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc:

If + present simple, future continuous/future perfect.

Ex. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.

If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours’ time.

– Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính):

If + present simple, (do not) V-inf.

Ex. If you are hungry, go to a restaurant.

If you feel cold, don’t open the door.

– Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi “if” mang nghĩa như “as, since, because”:

If + present simple, why do (not) + V-inf.

Ex. If you like the movie, why don’t you go to the cinema?

B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (If Clause)

– Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại:

If + present continuous, simple future.

Ex. If he is working, I won’t disturb him.

If you are doing exercises, I shall wait.

If I am playing a nice game, don’t put me to bed (tương đương simple future).

– Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính hoàn tất của nó:

If + present perfect, simple future.

Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help.

– Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện:

If + would like to + V-inf, … will/can/must/nothing + V-inf.

Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.

– Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự:

If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.

Ex. If I can help you, I will.

If I may get into the room now, I shan’t feel cold.

If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.

If you are going to go to University, you must study hard before an entrance examination.

If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương probably).

Lưu ý: Trong câu “if + subject + should + V-inf.”, should có thể được đưa lên đầu câu thay “if”
Should + V-inf., simple future.

Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me

Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề chính.

Loại 2

A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (Main Clause)

– If + past simple, … would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.

Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.

– If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)

Ex. If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lost.

– If + past simple, … would be + V-ing.

Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.

– If dùng như “as, since, because” có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn’t you tell me?

B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (If Clause)

– If + past continuous, … would/could + V-inf.

Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better.

– If + past perfect, … would/could + V-inf.

Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.

Loại 3 

A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (Main Clause)

– If + past perfect, … could/might + present perfect.

Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life.

– If + past perfect, present perfect continuous.

Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in Doson last Sunday.

– If + past perfect, … would + V-inf.

Ex. If she had followed my advice, she would be richer now.

If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.

B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (If Clause)

– If + past perfect continuous, … would + present perfect.

Ex. If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry

Các trường hợp dùng “wish” thì cũng tương tự, chia làm 3 loại, cách dùng như bạn NHH đã nói ở trên và có 1 số biến thể tương tự nhé.

Đối với trường hợp “if” được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này “if = when”. Vậy “if” và “when” khác nhau thế nào?

– WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.

Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I’ll buy you some coffee.

– IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra trong tương lai.

Ex. I may go shopping today. If I go shopping, I’ll buy you some coffee.

Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng “when” hoặc “if” luôn ở thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Ex. When/If he arrives tomorrow, I’ll tell him about it.

5. Bài tập thực hành về câu điều kiện

Thực hành nhiều dạng bài tập câu điều kiện loại 1, 2, 3 giúp bạn nắm vững kiến thức về mệnh đề If, đạt được điểm cao trong kỳ thi.

Hãy cùng Kênh Tuyển Sinh bắt tay vào ôn luyện với nhiều dạng bài tập hữu ích.

Bài tập câu điều kiện loại 1,2,3 trong tiếng Anh (có đáp án).

6. Summary

Câu điều kiện, mệnh đề If 1,2,3 - Công thức và bài tập vận dụng - Ảnh 2

Theo Academy.vn

[Update] Conditional Sentences, If-clauses type 0, 1, 2, 3 & Mixed | if clause type 3 – NATAVIGUIDES

There are 5 basic types of conditional sentences: type 1 conditional sentences, type 2 conditional sentences and type 3 conditional sentences, but in this lesson, we will learn some more types of conditional sentences. and will start with a conditional of type 0.

The Zero Conditional

The zero conditional is used for when the time being referred to is now or always and the situation is real and possible and also used to refer to general truths. In zero conditional sentences, the word ” if ” can usually be replaced by the word ” when ” without changing the meaning.

The structure of Type Zero conditional sentences:

Form :

If clauseMain clauseIf + Simple presentSimple present

Example:

  • If you heat ice, it melts.
  • If it rains, the grass gets wet.

The Zero Conditional (Present Real Conditional)

The First Conditional Sentences

The type 1 conditional is used to refer to the present or future where the situation is real. The type 1 conditional refers to a possible condition and its probable result.

The structure of Type 1 conditional sentences:

Form :

If clauseMain clauseIf + Simple presentSimple future

Example:

  • If you don’t hurry, you will miss the train.
  • If it rains today, you will get wet.

The First Conditional

The First Conditional (Present or Future Real Conditional)

The Second Conditional Sentences

The type 2 conditional is used to refer to a time that is now or any time , and a situation that is unreal . These sentences are not based on fact . The type 2 conditional is used to refer to a hypothetical condition and its probable result.

The structure of Type 2 conditional sentences:

Form :

If clauseMain clauseIf + Simple pastPresent conditional or present continuous conditional

Example:

  • If you went to bed earlier, you would not be so tired.
  • If it rained, you would get wet.

The Second Conditional

The Second Conditional (Present Unreal Conditional)

The Third Conditional Sentences

The type 3 conditional is used to refer to a time that is in the past, and a situation that is contrary to reality. The facts they are based on are the opposite of what is expressed. The type 3 conditional is used to refer to an unreal past condition and its probable past result.

The structure of Type 3 conditional sentences:

Form :

If clauseMain clauseIf + Past perfectPerfect conditional or perfect continuous conditional

Example:

  • If you had studied harder you would have passed the exam.
  • If I had accepted that promotion I would have been working in Milan.

The Third Conditional

The Third Conditional (Past Unreal Conditional)

The Mixed Conditional

The mixed type conditional is used to refer to a time that is in the past, and a situation that is ongoing into the present. The facts they are based on are the opposite of what is expressed. The mixed type conditional is used to refer to an unreal past condition and its probable result in the present.

The structure of Type Mixed conditional sentences:

Form :

If clauseMain clauseIf + Past perfect or simple pastPresent conditional or perfect conditional

Example:

  • If I had worked harder at school, I would have a better job now.
  • If we had looked at the map, we wouldn’t be lost.

The Mixed Conditional (Present Result of a Past Condition)

Conclusion

We hope that my explanation of conditional sentences in English was clear and understandable. Good luck with your studies and soon!

In addition, you can refer to many other basic English test preparation materials, such as English story, words, grammar, sentences, … are constantly update on Englishtivi.com.

Subscribe to the English tivi channel on Youtube to improve your English learning skills!

5/5 – (1 vote)


If clause type III


Bildung und Verwendung des if clause type III

Gemafreie Musik von www.frametraxx.de.

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูเพิ่มเติม

If clause type III

Conditional Clauses / If Clauses Type 3 – deutsche Erklärung mit Übungen


Die Nutzung von If Clauses / Conditional Clauses Type III mit Übung. Mehr hierzu auf http://languagecollege.com/EnglishExercises/Grammar/Ifclausestype3. Erklärung für die Schule zur Wiederholung und Training auf Deutsch.

Conditional Clauses / If Clauses Type 3 - deutsche Erklärung mit Übungen

Conditional Sentence Type 3 : Kalimat Pengandaian Tipe 3


https://youtu.be/EhAuUXEQKe4
Menjelaskan cara membuat kalimat Conditional Sentence Type 3, beserta contoh kalimatnya.
ConditionalSentence KadangSinau27

Conditional Sentence Type 3 : Kalimat Pengandaian Tipe 3

Câu điều kiện LOẠI 0 [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Các loại câu #9]


Học sách và Nhớ 1000 từ vựng đủ mọi chủ đề, tăng ngay 34 điểm thi trong 2 tháng. Tìm hiểu ngay: https://bit.ly/3kBT5OB
Cùng làm quen với Câu Điều kiện đầu tiên câu Điều kiện Loại 0: cấu trúc và cách dùng nhé! Để học tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao thật hiệu quả, tham gia ngay: http://elight.edu.vn/khoanguphaptoandien/?utm_source=Youtube\u0026utm_medium=description\u0026utm_campaign=caudieukienLoai0
• Học tại trung tâm: http://tienganh.elight.edu.vn/
Xem thêm danh sách video bài học theo chủ đề
1. Lộ trình học tiếng Anh cho người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/S2z8Id
2. Phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ: https://goo.gl/O94uHk
3. Ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/axyGCL
4. Học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày: https://goo.gl/FpFvXW
5. Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông dụng: https://goo.gl/mRwVd4
6. Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp: https://goo.gl/q92BZh
Mỗi ngày xem 35 video học tiếng anh của Elight, kết hợp với khóa học tiếng Anh toàn diện của Elight, tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện nhanh chóng.
Subscribe để nhận thông báo video mới
Để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, subscribe Elight ngay tại link này nhé: https://www.youtube.com/channel/UCjsIuhbtDQny5lv4B2b2VOg?sub_confirmation=1

Câu điều kiện LOẠI 0
https://youtu.be/fyjImGtsug
Mở đầu cho chuỗi video về câu Điều kiện, cô Trang và Elight learning sẽ giới thiệu cho các bạn các kiến thức tổng quát và dễ hiểu nhất về Câu Điều Kiện loại 0 và cách dùng của nó nhé!
1. Cách dùng:
Câu điều kiện Loại 0: là câu điều kiện hiển nhiên, cho điều chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy ra.
2. Cấu trúc:
If + S + V/Vs_es, S + V/Vs_es
Cả hai vế câu đều ở dạng thì Hiện tại Đơn.
3. Lưu ý:
Nếu chủ ngữ (S) vế 2 là He/She/It thì chia động từ dạng Vs.
4. Luyện tập:
Cùng nhau luyện tập một vài bài luyện để tăng cường kiến thức về câu ĐK loại 0 này nhé

Kết nối với Elight
Youtube ELight Vip members Group: https://www.facebook.com/groups/1820362404886076/
Website: http://elight.edu.vn/?utm_source=Youtube\u0026utm_medium=description\u0026utm_campaign=caudieukienloai0
Facebook: https://www.facebook.com/Elight.LearningEnglish/
Page cộng đồng tiếng Anh: https://www.facebook.com/HocTiengAnhMoiNgayElight/

Link FB cá nhân cô Kiều Trang: https://www.facebook.com/kieu.trang.1042
hoctienganh tienganh tienganhgiaotiep tienganhcoban
nguphaptienganhcoban

Câu điều kiện LOẠI 0  [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Các loại câu #9]

If I Were You – Conditionals in English


Learn how to use the zero, first, second and third conditional in English through this story which will make it easier for you to understand.

If I Were You - Conditionals in English

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูบทความเพิ่มเติมในหมวดหมู่MAKE MONEY ONLINE

ขอบคุณมากสำหรับการดูหัวข้อโพสต์ if clause type 3

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *