Skip to content
Home » [NEW] Penjelasan Aturan Penambahan ‘S’ or ‘ES’ pada Kalimat Bahasa Inggris beserta Contoh Lengkap | s es ies – NATAVIGUIDES

[NEW] Penjelasan Aturan Penambahan ‘S’ or ‘ES’ pada Kalimat Bahasa Inggris beserta Contoh Lengkap | s es ies – NATAVIGUIDES

s es ies: คุณกำลังดูกระทู้

Penjelasan Aturan Penambahan ‘S’ or ‘ES’ pada Kalimat Bahasa Inggris beserta Contoh Lengkap

 

Sahabat KBI, kali ini kita akan membahas aturan dalam bahasa inggris, yaitu aturan mengenai penulisan S atau ES dalam bahasa inggris, sahabat KBI pasti sering mendengar kata bahasa inggris yang di tambah dengan S sebagai bentuk jamak atau plural, namun ada juga yang ditambah dengan ES, lalu bagaimana aturan nya? Yuk langsung aja kita simak penjelasan di bawah ini!

Penjelasan Aturan Penambahan 'S' or 'ES' pada Kalimat Bahasa Inggris besrta Contoh Lengkap

 

Penjelasan Aturan Penambahan ‘S’ or ‘ES’ pada Kalimat Bahasa Inggris besrta Contoh Lengkap

 

Untuk membedakan jamak (plural) atau tunggal (singular) dalam bahasa inggris memang terkesan cukup rumit, namun hal tersebut tidak selalu benar apabila kita mengerti aturan nya. Berikut aturan S dan ES pada kalimat bahasa inggris.

Macam-Macam Aturan Penambahan S atau ES

1.Pada kalimat simple present tense, orang ketiga tunggal (she, he,it) selalu di tambah S/ES pada kata kerjanya.

Contoh :

  • She

    cooks

    the food every morning (dia memasak makanan setiap pagi)

  • He

    plays

    footbal every weekend (dia bermain bola setiap akhir pekan)

  • she

    kisses

    her mom (dia mencium ibunya)

  • the cat is cute, it

    eats

    rice too (kucing itu sangat imut, dia makan nasi juga)

  • he

    prays

    5 times in a day (dia berdoa 5 kali dalam sehari)

 

2.Setiap kata kerja yang berakhiran ‘s’, ‘o’, ‘ch’, ‘sh’, ‘x’ dan ‘z’ selalu di tambah dengan akhiran ‘ES’

Contoh :

  • My mother always

    kisses

    me before I sleep (ibuku sellu menciumku sebelum aku tidur)

  • My father

    fixes

    the broken floor (ayahku memperbaiki lantai yang rusak)

  • she

    finishes

    her homework today (dia selesai mengerjakan tugasnya hari ini)

  • he

    discusses

    the problem with me (dia mendiskusikan masalah denganku)

  • The player

    catches

    the ball twice today (pemain itu menagkap bola 2 kali hari ini)

3.Setiap kata yang berakhiran Y dan sebelumnya adalah huruf mati, maka jika akan di buat jamak (Plural) Y tersebut diganti dengan I lalu di tambah akhiran ‘ES’

Contoh :

  • This room is for

    ladies

    (ruangan ini khusus untuk para perempuan)

  • She

    studies

    hard for the examination (Dia belajar giat untuk ujian)

  • My mom

    carries

    the vegetables from the market (ibuku membawa sayuran dari pasar)

  • The bird

    flies

    from the sky to the tree (burung itu terbag dari awan ke pohon)

  • He

    replies

    my message soon (dia menjawab pesanku dengan segera)

4.Kata kerja yang berakhiran dengan Y namun diawali dengan huruf Vokal, maka cukup di tambah dengan ‘S’

Contoh :

  • She

    buys

    the cloth in Yogyakarta (dia membeli baju itu di Jogjakarta)

  • My brother

    plays

    the ball in the park (saudara laki-laki ku bermain bola di taman)

  • He

    says

    that he wants to meet you (dia berkata bahwa dia ingin bertemu dengan mu)

  • The cat

    lays

    on my bed (kucing itu terbaring di tempat tidurku)

5.Kata benda yang berakhiran F atau EF jika akan di buat jamak (plural), maka diganti dengan V kemudian ditambah dengan ES

Contoh :

  • He has two

    wives

    in his life (dia memiliki dua istri di hidupnya)

  • I love both of my

    wives

    (Aku mencintai kedua istriku)

6. Apbila sudah ada kata kerja bantu (Modal) dalam kalimat, maka tidak perlu ditambah S/ES.

Contoh :

  • She

    can

    cook delicious food (dia dapat memasak makanan yang enak)

  • He

    could

    read 2 books in a week (dia dapat membaca 2 buku dalam seminggu)

  • this is my cat, it

    will

    eat rice (ini adalah kucingku, dia akan makan nasi)

  • he

    can

    call you soon (dia dapat segera memanggilmu)

  • my mother

    will

    buy vegetable in the market (ibuku akan membeli sayuran di pasar)

7.Kata benda yang berakhiran O hanya di tambah S saja, asalkan kata benda tersebut buatan manusia

Contoh :

  • I have a lot of

    photos

    (aku memiliki banyak foto)

  • These

    videos

    are important for me (video-video ini sangat penting untuk ku)

  • How many

    radios

    that you have? (Berapa banyak radio yang kamu miliki?)

Bagaimana sahabat KBI apakah materi mengenai penambahan S atau ES tersebut cukup mudah untuk di pahami? Terus semagat belajar bahasa inggris ya 🙂

Lihat Juga Materi KBI Lainnya :

[NEW] Cách thêm s và es vào sau động từ chia với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít | s es ies – NATAVIGUIDES

Hướng dẫn cách thêm s es vào sau động từ chia với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít She, he, it ở thì hiện tại đơn trong tiếng Anh và cách phát âm. Nhưng nên nhớ, chung ta chỉ chia đuôi “s” và “es” cho động từ trong câu khẳng định, còn thể phủ định và nghi vấn thì không, phải dùng động từ nguyên thể.

Cách thêm s và es vào sau động từ chia với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít

Tóm tắt cách thêm s,
es động từ:

-Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.

-Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và
thêm es.

-Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.

Tóm tắt Cách phát âm
động từ đuôi s, es:

-Phát âm thành /s/ khi động từ có âm tận cùng là /p/, /t/, /k/,
/f/.

-Phát âm thành /iz/ khi động từ có âm tận cùng là /s/, /z/,
/ʃ/, /tʃ/, /dʒ/.

-Phát âm thành /z/ khi động từ có âm tận cùng bằng nguyên âm
và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Dưới đây, ChuyenNgu.com sẽ đi chi tiết từng trường hợp và giải thích rõ hơn về cách thêm s es sau động từ. Mỗi phần đều có ví dụ minh họa để mọi người dễ hiểu và nhớ lâu.

Thêm s, es vào sau động từ khi nào?

Đầu tiên, chúng ta
xem qua dạng thức của Thì hiện tại đơn để chia động từ cho đúng.

Thể khẳng định:

I/we/you/they + verb nguyên thể

He/she/it + verb + s/es

Thể phủ định:

I/we/you/they + don’t + verb nguyên thể

He/she/it + doesn’t + verb nguyên thể

Nghi vấn:

Do + I/we/you/they + verb?

Does + He/she/it + verb?

Vì vậy, cách chia s, es động từ trong trường hợp đi với ngôi
thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn và trong câu khẳng định. Còn câu phủ định, nghi
vấn chúng ta để động từ nguyên thể không chia. Khi thêm s, es sau động từ thì
ta dựa vào chữ cái cuối dùng để quyết định, còn phát âm thì dựa vào “phiên âm”
quốc tế, tức âm tiết cuối cùng.

Chi tiết cách thêm s,
es sau động từ

Chúng ta thêm đuôi s và es vào sau động từ thường chia với
ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn (He, She, It). Đa số động từ trong tiếng
anh chia với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s”, chỉ
các trường hợp đặc biệt sẽ thêm “es” hoặc dạng bất quy tắc.

1.Chúng ta thêm “es” sau động từ có chữ cái tận cùng bằng “o, x, ss,
sh, ch”.

Go →
 goes

Cross →
crosses

Teach →
teaches

Fix →
fixes

Brush →
brushes

2.Với những động từ tận cùng bằng “y” dài, trước đó là một phụ âm (không
phải o, u, a, e, i), thì ta bỏ “y” dài và thêm “ies” vào.

Fly → flies

Carry → carries

Study → studies

Hurry → hurries

Nhưng say → says
vì trước “y” là một nguyên âm (o, u, a, e, i).

3.Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + y, ta chỉ thêm s.

Play → plays.

Say → says

4.Đa số động từ ta thêm “s” khi chia ở ngôi thứ 3 số ít hiện tại đơn.

Run →
runs

Talk →
talks

Stand →
stands

5.Dạng bất quy tắc:

Have → has.

Cách phát âm, đọc đuôi
s và es của động từ chia ở ngôi thứ ba số ít

Chúng ta có 3 cách phát âm “s”, “es” sau động từ gồm:

– Đọc là /s/.
– Đọc là /iz/.
– Đọc là /z/.

1- Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/

Ví dụ: works, stops , looks, spots , laughs, , wants

Wants /wɒnts/
Laughs /lɑːfs/

2- Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. – Thường có chữ cái tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…

Ví dụ: watches, misses , rises , washes , dances,  judges, changes, uses.

Watches /wɑːtʃiz/

Washes /wɑːʃiz/

Changes /ˈtʃeɪndʒɪz/

3- Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Ví dụ: comes, cleans , plays , clears , lives, rides , goes,
opens, buys.

Plays /pleɪz/

Hugs /hʌgz/

Quy tắc thêm s es vào sau động từ nguyên thể chia ở ngôi thứ
3 số ít She, He, It trong câu khẳng định thì hiện tại đơn khá dễ dàng. Chúng ta
thêm es sau các động từ tận cùng bằng chữ cái “o, x, ss, sh, ch”, nếu tận cùng
bằng “phụ âm + y” thì bỏ “y” thêm ies, với các động từ còn lại chúng ta thêm “s”
vào sau. Đây là quy tắc được áp dụng chính thức mà người học tiếng Anh nào cũng
cần phải nhớ.


The Plural Suffix Song (-s, -es and -ies)


Here is Anchor Creative Education’s song all about plural spelling!
We explore when to add s, es or ies at the end of a word to make a plural (more than one of something)!
This song is a perfect singalong for any KS1 or KS2 class!
Anchor Creative Education work in primary schools across the U.K leading drama and music sessions to expand pupils’ understanding of spelling, punctuation and grammar.
To book a SPaG Drama Day in your school, visit www.anchoreducation.co.uk
Follow us on Twitter @anchoreducation

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูความรู้เพิ่มเติมที่นี่

The Plural Suffix Song (-s, -es and -ies)

Plurals (-s, -es, -ies, -ves, irregular) | İngilizce | Her DERS Tek ADRES


Herders’in Branşında Uzman Eğitimci Kadrosu ile Yanınızdayız.

Plurals (-s, -es, -ies, -ves, irregular) | İngilizce | Her DERS Tek ADRES

כללים להוספת S ES IES


בהמשך לסרטון על הפרזנט סימפל present simple\r
הכנתי סרטון המסביר את הכללים להוספת S ES IES לפועל\r
עשו לייק או אהבתי לעמוד הפייסבוק שלי,\r
RIKI ENGLISH

כללים להוספת S ES IES

Adding -S and -ES | Language Readiness | ENJOYING LANGUAGE


Hello Kids! Learn the how to add S and ES in a word with this educational video
Watch, Listen and Enjoy the lesson by Teacher Eloisa.

Adding -S and -ES | Language Readiness | ENJOYING LANGUAGE

Radio 70’s Live – The Best of Funky Soul Disco Hits • 24/7


Timeless Tracks is showcasing only the best of 70s to 80s funk, disco and soul music ♪
Summer 1985 Mix https://www.youtube.com/watch?v=9BuhF0geUro
Subscribe to Timeless Tracks : https://bit.ly/34C9MjH

Radio 70's Live - The Best of Funky Soul Disco Hits • 24/7

นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูบทความเพิ่มเติมในหมวดหมู่LEARN FOREIGN LANGUAGE

ขอบคุณมากสำหรับการดูหัวข้อโพสต์ s es ies

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *