v+ing: คุณกำลังดูกระทู้
Một trong những câu hỏi mà các bạn học tiếng Anh thắc mắc nhiều nhất hẳn là làm sao để chia động từ chính xác khi làm bài CHIA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC. Khi nào thì dùng V-infinitive, khi nào thì dùng V-ing phải không ạ? Hôm nay tôi sẽ cung cấp cho các bạn các cấu trúc câu thông dụng nhất của V-ing và To V. Hy vọng các bạn sẽ không còn gặp khó khăn gì với dạng bài chia động từ nữa.
Download ebook Ngữ pháp TOEIC MIỄN PHÍ
– Tổng hợp 26 chủ điểm Ngữ pháp TOEIC thường gặp trong bài thi
– Hàng ngàn câu hỏi được giải thích chi tiết, dễ hiểu, lý do tại sao đáp án này đúng, đáp án kia sai
envelope
envelope
GERUNDTO-INFINITIVE
1. Cách sử dụng
• Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
• Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
• Là bổ ngữ: Seeing is believing.
• Sau giới từ: He was accused of smuggling.
• Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…
2. Một số cách dùng đặc biệt
+ Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Ex:
– He admitted taking the money.
– Would you consider selling the property?
– He kept complaining.
– He didn’t want to risk getting wet.
+ Verbs + prepositions: apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/disapprove of…
+ Gerund cũng theo sau những cụm từ như:
– It’s no use / It’s no good…
– There’s no point ( in)…
– It’s ( not) worth …
– Have difficult ( in) …
– It’s a waste of time/ money …
– Spend/ waste time/money …
– Be/ get used to …
– Be/ get accustomed to …
– Do/ Would you mind … ?
– be busy doing something
– What about … ? How about …?
– Go + V-ing ( go shopping, go swimming… )Cách dùng To-infinitive:
1. Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,…
Ex:
– She agreed to pay $50.
– Two men failed to return from the expedition.
– The remnants refused to leave.
– She volunteered to help the disabled.
– He learnt to look after himself.
2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là:
ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
Ex:
– He discovered how to open the safe.
– I found out where to buy fruit cheaply.
– She couldn’t think what to say.
– I showed her which button to press.
3. Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là:
advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…
Ex:
– These glasses will enable you to see in the dark.
– She encouraged me to try again.
– They forbade her to leave the house.
– They persuaded us to go with them.
* Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
– Stop smoking: dừng hút thuốc.
– Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
– Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)
– Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)
– I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy)
– I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)
– She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
– He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm)
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Ex:
– I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)
– You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Ex:
– I like watching TV.
– I want to have this job. I like to learn English.
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
Ex:
– I prefer driving to traveling by train.
– I prefer to drive rather than travel by train.
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
– He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
– This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Ex:
– I need to go to school today.
– Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex:
– I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
– I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Ex:
– He advised me to apply at once.
– He advised applying at once.
– They don’t allow us to park here.
– They don’t allow parking here.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:
– I see him passing my house everyday.
– She smelt something burning and saw smoke rising.
– We saw him leave the house.
– I heard him make arrangements for his journey.
Bài Tập Ving – To V
Please wait while the activity loads. If this activity does not load, try refreshing your browser. Also, this page requires javascript. Please visit using a browser with javascript enabled.
Chọn đáp án đúng cho các câu sau đây:
Start
Congratulations – you have completed
Bài Tập Ving – To V
.
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1
He often lets other people _______ ahead.
move
to move
Hint:
to let sb do sth: để cho ai đó làm gì
moving
Hint:
to let sb do sth: để cho ai đó làm gì
Question 1 Explanation:
Nghĩa: Anh ấy thường để cho người khác đi trước.
to let sb do sth: để cho ai đó làm gì
Question 2
Would you mind _______ me lunch?
buy
Hint:
to mind doing sth: không phiền làm gì
to buy
Hint:
to mind doing sth: không phiền làm gì
buying
Question 2 Explanation:
Nghĩa: Bạn không phiền mua hộ tôi bữa trưa chứ?
to mind doing sth: không phiền làm gì
Question 3
I prefer ________ to walking.
drive
Hint:
to prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì hoặc
to prefer doing to doing: thích làm cái gì hơn cái gì
to drive
Hint:
to prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì hoặc
to prefer doing to doing: thích làm cái gì hơn cái gì
driving
Question 3 Explanation:
Nghĩa: Tôi thích lai xe hơn đi bộ.
to prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì hoặc
to prefer doing to doing: thích làm cái gì hơn cái gì
Question 4
________ on this beach is very pleasant.
Lie
Hint:
động từ đứng đầu câu trong câu mệnh lệnh
To lie
Hint:
To V đứng đầu câu chỉ mục đích của hành động
Lying
Question 4 Explanation:
Nghĩa: Nằm trên bãi biển rất thú vị.
danh động từ đứng đầu câu là chủ ngữ
Question 5
I tried _________ it to him, but he didn’t understand.
explain
Hint:
động từ sau động từ “try” luôn ở 1 trong 2 dạng: to V hoặc V_ing
to explain
explaining
Hint:
to try doing sth: thử làm gì, hành động trong câu này người nói muốn cố gắng để làm
Question 5 Explanation:
Nghĩa: Tôi đã cố gắng để giải thích cho anh ta nhưng ta vẫn không hiểu.
to try to do: cố gắng làm gì
Question 6
After _________ the conditions I left.
hear
Hint:
sau giới từ động từ luôn ở dạng V_ing
to hear
Hint:
sau giới từ động từ luôn ở dạng V_ing
hearing
Hint:
sau giới từ động từ luôn ở dạng V_ing
Question 6 Explanation:
Nghĩa: Sau khi nghe những yêu cầu tôi đã rời đi.
sau giới từ động từ luôn ở dạng V_ing
Question 7
I suggested _________ out in the rain.
not go
Hint:
“suggest” là một trong những động từ được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, condiser, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
not to go
Hint:
“suggest” là một trong những động từ được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, condiser, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
not going
Question 7 Explanation:
Nghĩa: Tôi đã tỏ ý không nên ra ngoài khi trời mưa>
“suggest” là một trong những động từ được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, condiser, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Question 8
I decided _________ for the competition.
enter
Hint:
“decide” là một trong những động từ được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want, mean,…
to enter
entering
Hint:
“decide” là một trong những động từ được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want, mean,…
Question 8 Explanation:
Nghĩa: Tôi đã quyết định vào cuộc chiến.
“decide” là một trong những động từ được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want, mean,…
Question 9
Some people seem _______ very kind.
be
Hint:
“decide” là một trong những động từ được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want, mean,…
to be
being
Hint:
“decide” là một trong những động từ được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want, mean,…
Question 9 Explanation:
Nghĩa: Một vài người dường như rất tử tế.
“decide” là một trong những động từ được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want, mean,…
Question 10
I have a passion for _________ to the newspapers.
write
Hint:
động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V_ing
to write
Hint:
động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V_ing
writing
Question 10 Explanation:
Nghĩa: Tôi có một niềm đam mê viết báo.
động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V_ing
Question 11
By _________ enormous wages she persuaded him to work for her.
offer
Hint:
động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V_ing
to offer
Hint:
động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V_ing
offering
Question 11 Explanation:
Nghĩa: Bằng việc trả lương hậu hĩnh, cô ấy đã thuyết phục được anh ấy làm việc cho cô ấy.
động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V_ing
Question 12
Try ________ your past.
forget
Hint:
sau “try” động từ thường ở dạng V_ing hoặc to V
to forget
Hint:
to try to do sth: cố gắng làm gì
forgetting
Hint:
to try doing sth: thử làm gì
Question 12 Explanation:
Nghĩa: Hãy cố gắng quên đi quá khứ.
to try to do sth: cố gắng làm gì
Question 13
There’s no point in _______ such dangerous things.
do
Hint:
V_ing luôn theo sau giới từ
to do
Hint:
V_ing luôn theo sau giới từ
doing
Question 13 Explanation:
Nghĩa: Không nên làm những việc mạo hiểm như vậy.
V_ing luôn theo sau giới từ
Question 14
He postponed _________ to the cinema.
go
Hint:
động từ theo sau động từ “postpone” ở dạng V_ing
to go
Hint:
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want, mean,…
going
Question 14 Explanation:
Nghĩa: Anh ấy đã hoãn đi xem phim.
Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, condiser, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Question 15
It is usually easier ________ English in English-speaking countries.
learn
Hint:
theo sau tính từ thường là động từ ở dạng to V, cấu trúc quên thuộc: It is + adj (for sb) to do sth: như thế nào đó để làm gì
to learn
learning
Hint:
theo sau tính từ thường là động từ ở dạng to V, cấu trúc quên thuộc: It is + adj (for sb) to do sth: như thế nào đó để làm gì
Question 15 Explanation:
Nghĩa: Thường dễ hơn để học tiếng Anh ở những quốc gia nói tiếng Anh.
theo sau tính từ thường là động từ ở dạng to V, cấu trúc quên thuộc: It is + adj (for sb) to do sth: như thế nào đó để làm gì
Question 16
It is not worth _______ about.
worry
Hint:
It is worth doing sth hoặc it is not worth doing sth: đáng hay không đáng để làm gì
to worry
Hint:
It is worth doing sth hoặc it is not worth doing sth: đáng hay không đáng để làm gì
worrying
Question 16 Explanation:
Nghĩa: Thực không đáng để lo lắng về nó.
It is worth doing sth hoặc it is not worth doing sth: đáng hay không đáng để làm gì
Question 17
Did you remember ________ him the key?
give
Hint:
to remember doing sth: nhớ đã làm gì hoặc to remember to do sth: nhớ để làm gì
to give
giving
Hint:
to remember doing sth: nhớ đã làm gì
Question 17 Explanation:
Nghĩa: Bạn có nhớ đưa chìa khóa cho anh ấy không?
to remember to do sth: nhớ để làm gì
Question 18
I didn’t dare ________ my mother because she felt very sick.
leave
Hint:
to dare to do sth: dám làm gì
to leave
leaving
Hint:
to dare to do sth: dám làm gì
Question 18 Explanation:
Nghĩa: Tôi không dám rời xa mẹ bởi mẹ đang ốm.
to dare to do sth: dám làm gì
Question 19
I know my hair needs ________.
wash
Hint:
S(chỉ vật) + need + Ving + O hoặc
S( chỉ người ) + need + to V + O
to wash
Hint:
S( chỉ người ) + need + to V + O
washing
Question 19 Explanation:
Nghĩa: Tôi nhận thấy tóc của mình cần được cắt.
S(chỉ vật) + need + Ving + O
Question 20
He keeps ________ me such stupid questions.
ask
Hint:
sau động từ “keep” động từ luôn được chia ở dạng V_ing
to ask
Hint:
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want, mean,…
asking
Question 20 Explanation:
Nghĩa: Anh ta đã hỏi tôi những câu hỏi ngớ ngẩn.
Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, condiser, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
Get Results
There are 20 questions to complete.
List
Return
Shaded items are complete.
1234567891011121314151617181920End
Return
You have completed
questions
question
Your score is
Correct
Wrong
Partial-Credit
You have not finished your quiz. If you leave this page, your progress will be lost.
Correct Answer
You Selected
Not Attempted
Final Score on Quiz
Attempted Questions Correct
Attempted Questions Wrong
Questions Not Attempted
Total Questions on Quiz
Question Details
Results
Score
Hint
Time allowed
minutes
seconds
Time used
Answer Choice(s) Selected
Question Text
All done
Need more practice!
Keep trying!
Not bad!
Good work!
Perfect!
Bài liên quan
[Update] Bài 17: phân biệt tính từ dạng V-ing và V-ed | v+ing – NATAVIGUIDES
Bài 17: phân biệt tính từ dạng V-ing và V-ed
Lúc làm bài TOEIC, đã bao giờ bạn bị rối khi gặp V-ing và V-ed? Trong video này và những video sau thầy Duy sẽ chỉ cho các bạn cách phân biệt nhé.
Lời thoại của video:
Trong bài trước mình có nói nếu chỗ trống cần tính từ thì bạn kiếm đáp án nào là tính từ để chọn vào. Mình cũng có nói động từ dạng V-ing và V-ed cũng có thể đóng vai trò là tính từ. Lỡ bạn gặp trường hợp mà trong đáp án vừa có động từ dạng V-ing và vừa có động từ dạng V-ed thì làm sao để phân biệt giữa hai đáp án này? Dạng này chiếm đến 23% trong tổng số câu chọn tính từ. Một con số tương đối cao nên bạn nào muốn tăng điểm thì cần phải biết chính xác cách làm dạng này. Dạng câu này muốn làm chính xác thì bạn buộc phải biết nghĩa. Và không có cách làm nào để chính xác 100% mà không biết nghĩa. Mình sẽ chỉ cho bạn những cái mẹo để làm mà không cần biết nghĩa, nhưng nó không áp dụng được hết cho các câu và cũng không chính xác 100%. Trước tiên mình chỉ các bạn cách làm đó là cần phải biết nghĩa đã. Bên cạnh đó kỹ năng đọc hiểu của bạn cũng sẽ tốt hơn.
Đầu tiên mình sẽ nói với các bạn là động từ thêm -ing và động từ thêm -ed nó khác nhau như thế nào. Các bạn chắc cũng được học ở trường rồi. Thầy cô giáo dạy các bạn nôm na là -ing mang nghĩa chủ động, còn -ed mang nghĩa bị động. Chính xác thì phải hiểu như thế nào?
Chủ động nghĩa là gì? Chủ tức là làm chủ, còn động tức là hành động. Chủ động là làm chủ hành động. Còn bị động thì bị nghĩa là bị nhận, nên bị động tức là bị nhận cái hành động đó. Tức là tính từ dạng V-ing mang nghĩa làm chủ hành động. Còn tính từ dạng V-ed mang nghĩa bị nhận hành động. Nếu bạn thấy có một danh từ trong câu, rồi bạn thấy có một động từ dạng thêm -ing đóng vai trò tính từ mô tả cho danh từ đó, thì có nghĩa là danh từ đó đang làm chủ hành động này, đang thực hiện hành động này. Còn nếu bạn thấy động từ dạng -ed đóng vai trò tính từ để mô tả cho danh từ đó thì có nghĩa là danh từ đó bị nhận hành động này. Tức là có ai hay cái gì đó làm hành động này với nó. Sự khác nhau về nghĩa là như vậy. Bạn để ý ở đây mình để các chữ lung tung chứ không thẳng hàng vì ý mình muốn nói là không quan trọng vị trí của tính từ nằm ở đâu trong câu, miễn là bạn thấy nó đang mô tả cho danh từ trong câu. Để mình cho bạn ví dụ cụ thể.
Ví dụ đọc trong một câu bạn thấy có danh từ woman (người phụ nữ), rồi bạn thấy có động từ serve (phục vụ) đang ở dạng thêm -ing đóng vai trò là tính từ mô tả cho danh từ woman. Nó có nghĩa là người phụ nữ này làm chủ hành động serve, tức là người phụ nữ đang làm hành động phục vụ, đang phục vụ người ta.
Nếu bạn thấy cũng với danh từ woman (người phụ nữ) đó nhưng động từ serve bây giờ ở dạng thêm -ed. Thì lúc này có nghĩa là người phụ nữ bị nhận hành động serve, ai đó phục vụ người phụ nữ. Tức là người phụ nữ được người khác phục vụ mình. Ông này đang phục vụ cho bà này. Còn ở trên thì bà này đi phục vụ người ta.
Một ví dụ khác:
Ta có danh từ lion (là con sư tử). Rồi có động từ hunt (nghĩa là săn) đang ở dạng thêm -ing đóng vai trò tính từ mô tả cho danh từ lion. V-ing mang nghĩa chủ động, tức là con sư tử làm chủ hành động săn này. Con sư tử này đang đi săn. Cũng với danh từ lion nhưng bây giờ động từ săn ở dạng thêm -ed (hunted) mô tả cho con sư tử đó. Thì có nghĩa là con sư tử đó bị nhận hành động săn này, tức là người ta săn con sư tử. Sự khác nhau là như vậy.
Ví dụ bây giờ mình đưa vào trong bài thi TOEIC, trong một câu như thế này:
Bạn thấy nguyên khúc này là cụm danh từ chỉ người phụ nữ (woman). Người phụ nữ là danh từ chính. Bạn thấy chỗ trống đang cần một tính từ mô tả cho danh từ chính. Tính từ ở đây đang mô tả cho người phụ nữ này. Bạn phân vân giữa tính từ dạng thêm -ing với tính từ dạng thêm -ed. Khi xét nghĩa, nếu bạn thấy người phụ nữ làm chủ hành động phục vụ này, người phụ nữ đang phục vụ người ta thì bạn chọn dạng V-ing là (B) serve-ing. Còn nếu đọc lên mà bạn thấy cái nghĩa là người phụ nữ bị nhận hành động phục vụ thì bạn chọn tính từ dạng -ed điền vào.
Hoặc trong câu này:
Bạn thấy ở đây là cụm danh từ chỉ một con sư tử. Ở sau bạn xác định chỗ trống là tính từ. Con sư tử thì có tính chất gì đó. Bạn cần điền một tính từ mô tả cho con sư tử. Thì bạn cũng lại làm như vậy. Phân vân giữa động từ hunt dạng -ing và hunt dạng -ed thì bạn cứ coi nghĩa của nó. Nếu con sư tử làm chủ hành động săn, đang đi săn con gì đó, thì bạn chọn V-ing. Còn nếu bạn xem nghĩa và thấy con sư tử bị nhận hành động săn thì bạn chọn tính từ dạng -ed.
Để mình khái quát hóa lại cho các bạn và đưa ra từng bước làm.
Nếu bạn gặp một câu điền vào chỗ trống và xác định được đây là tính từ, nhìn vào đáp án vừa có động từ dạng -ed vừa có động từ dạng -ing có thể làm tính từ thì bạn làm như sau:
Bước thứ nhất: Xác định tính từ mô tả cho danh từ nào? Điều này buộc phải biết.
Bước thứ hai: Tính từ V-ing/V-ed hình thành từ động từ nào? Giống như ở trên ví dụ, mình phải xem nó hình thành từ động từ nào, ví dụ như biết nó hình thành từ động từ serve (phục vụ) hay hunt (săn). Bạn phải xem gốc của -ing hay -ed đó là động từ gì.
Bước thứ ba: Bạn phải biết nghĩa của danh từ và động từ đó. Muốn làm chính xác dạng câu này thì buộc phải biết nghĩa.
Bước thứ tư: Xét xem nếu danh từ làm chủ hành động đó thì chọn V-ing, còn nếu danh từ bị nhận hành động đó thì chọn V-ed.
Trong bài sau chúng ta sẽ cùng làm một vài ví dụ cho dạng câu này.
[NGỮ PHÁP TOEIC] DANH ĐỘNG TỪ V-ing
TOEIC ACADEMY LUYỆN THI TOEIC CAM KẾT ĐẦU RA
► Đăng ký tư vấn miễn phí: https://goo.gl/uCSmRM
► Lịch khai giảng: https://goo.gl/9rqVbE
► Đăng ký thi thử miễn phí: https://goo.gl/oQMBei
► Website: http://TOEICAcademy.com và http://OnThiTOEIC.vn
► CS1: Số 8, ngõ 14, Hồ Đắc Di, Đống Đa, Hà Nội Tel 0965 721 551
► CS2: Số 4, ngách 16, ngõ 37, Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng, Hà Nội Tel 0983 668 692
► CS3: Số 8, ngõ 14, Dương Khuê, Cầu Giấy, Hà Nội Tel 0966 924 390
Ngữ pháp TOEIC: Toeic Academy giới thiệu với các bạn video bài giảng về chủ đề Danh động từ (Ving).
Chúc các bạn luyện thi Toeic thật hiệu quả!
PS: Nhớ Subscribe Kênh Toeic Academy để nhận được những video chia sẻ mới nhất các bạn nhé!
นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูเพิ่มเติม
Langmaster – 25 Cấu trúc V-ing cực hữu ích [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]
➤ Langmaster Learning System Hệ thống học tiếng Anh giao tiếp toàn diện cho người mới bắt đầu/ mất gốc: http://langmaster.edu.vn/langmasterlearningsystem
➤ Đăng ký theo dõi kênh Youtube: http://bit.ly/DangKyKenhLangmaster
▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬
Langmaster 25 Cấu trúc Ving cực hữu ích
▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬
➡️ Danh sách video bài học tiếng Anh giao tiếp bổ ích và thú vị tại học tiếng Anh Langmaster:
1⃣ Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả cho người bắt đầu/ mất gốc: https://goo.gl/668kzB
2⃣ Lộ trình học tiếng Anh dành cho người mất gốc: https://goo.gl/jvsCrU
3⃣ Phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ: https://goo.gl/8m6JrT
4⃣ Tiếng Anh giao tiếp cơ bản: https://goo.gl/M5BnHv
5⃣ Học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày: https://goo.gl/WgfaCW
6⃣ Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông dụng: https://goo.gl/fcYtFk
7⃣ Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp: https://goo.gl/upibE5
8⃣ Thông tin về sách của Langmaster: https://goo.gl/vpFGpU
➤ Tham gia cộng đồng đam mê học tiếng Anh: http://bit.ly/CongdongHoctiengAnh
▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬
➤ Thấu hiểu chính mình để tìm ra lộ trình, phương pháp học tiếng Anh online phù hợp nhất bằng giải pháp TƯ VẤN CHUYÊN SÂU duy nhất tại LANGMASTER
▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬
☎ Comment số điện thoại để được tư vấn trực tiếp
Share để ghi nhớ và học tập!
HoctiengAnh TiengAnhGiaoTiep Langmaster Học_tiếng_Anh_online
[Moon.vn] – Cô Vũ Mai Phương – Danh động từ – Part 1 (VMP)
Nếu thấy hay các bạn đừng quên Like và Subscribe nhé
Nếu có thắc mắc gì về bản quyền xin liên hệ mình
Thông tin về mình 🙂
★ Facebook : https://www.facebook.com/blogtamtrang…
★ Gmail : [email protected]
CÁCH THÊM -ING VÀO ĐỘNG TỪ \u0026 CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG SỬ DỤNG THÌ TIẾP DIỄN
Trong video này chúng ta sẽ cùng học về cách thêm ING để có thể viết đúng chính tả khi cần sử dụng VING. Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ nói về các trường hợp không được sử dụng thì tiếp diễn.
[Moon.vn] – Cô Vũ Mai Phương – Động từ nguyên mẫu – Part 1 (VMP)
Nếu thấy hay các bạn đừng quên Like và Subscribe nhé
Nếu có thắc mắc gì về bản quyền xin liên hệ mình
Thông tin về mình 🙂
★ Facebook : https://www.facebook.com/blogtamtrang…
★ Gmail : [email protected]
นอกจากการดูบทความนี้แล้ว คุณยังสามารถดูข้อมูลที่เป็นประโยชน์อื่นๆ อีกมากมายที่เราให้ไว้ที่นี่: ดูวิธีอื่นๆLEARN FOREIGN LANGUAGE
ขอบคุณที่รับชมกระทู้ครับ v+ing